Tên thuốc gốc: | Methylprednisolone |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00004775 |
kể từ ngày mua hàng
đổi thuốc
theo chính sách giao hàng
Nội dung bài viết
Medrol 16mg điều trị rối loạn nội tiết, kháng viêm. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc ở đâu? Cùng nhà thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Salonsip Gel-Patch (2 miếng x 10 gói/hộp)
Medrol 16mg là thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và ngăn ngừa dị ứng mạnh được dùng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng.
Methylprednisolon là steroid có khả năng kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của nó tốt hơn prednisolon và ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methylprednisolon ít nhất gấp khoảng 4 lần hydrocortison.
Đang cập nhật.
Medrol 16mg điều trị các chứng lupus ban đỏ hệ thống, vảy nến, dị ứng, rối loạn nội tiết, viêm loét đại tràng hay các tình trạng viêm tại da, phổi, mắt, thần kinh và mạch máu.
Corticosteroid có thể làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn, và các nhiễm khuẩn mới có thể xảy ra khi dùng corticosteroid. Điều này có thể làm giảm sự đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi sử dụng corticosteroid.
Nhiễm vi sinh vật gây bệnh bao gồm nhiễm virus, vi khuẩn, nấm, đơn bào hoặc giun sán ở bất kỳ vị trí nào của cơ thể, có thể liên quan tới việc sử dụng corticosteroid riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác có tác động lên miễn dịch tế bào, miễn dịch thể dịch hoặc tới chức năng bạch cầu trung tính. Những nhiễm khuẩn này có thể nhẹ, nhưng cũng có thể nghiêm trọng và dẫn đến tử vong. Khi tăng liều corticosteroid, thấy tỷ lệ các biến chứng do nhiễm khuẩn tăng lên.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế hệ miễn dịch dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác. Ví dụ ở trẻ em hay người lớn chưa có miễn dịch đang dùng corticosteroid khi mắc thủy đậu và sởi có thể bị nặng hơn và thậm chí tử vong.
Có thể dùng vắc-xin chết hoặc vắc-xin bất hoạt cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid với liều ức chế miễn dịch; tuy nhiên, đáp ứng với những vắc-xin này có thể giảm đi. Có thể sử dụng các biện pháp tạo miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng các liều không ức chế miễn dịch của corticosteroid.
Cần hạn chế sử dụng corticosteroid trong bệnh lao hoạt động, ở các trường hợp lao rải rác hoặc bạo phát, trong đó corticosteroid được dùng để quản lý bệnh, kết hợp với chế độ chống lao thích hợp. Khi corticosteroid được chỉ định ở bệnh nhân lao tiềm tàng hoặc phản ứng với tuberculin, cần quan sát rất chặt chẽ vì bệnh có thể tái phát. Nếu dùng corticosteroid kéo dài thì những bệnh nhân này cần dùng dự phòng các thuốc kháng lao.
Có thể xảy ra phản ứng dị ứng (ví dụ phù mạch).
Vì một số hiếm các trường hợp dị ứng trên da và phản ứng phản vệ/dạng phản vệ xảy ra ở bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp corticosteroid, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi cho điều trị, đặc biệt là đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
Ở bệnh nhân đang trong thời gian điều trị corticosteroid mà phải chịu áp lực bất thường, cần chỉ định tăng liều loại corticosteroid tác dụng nhanh trước, trong và sau khi phải chịu áp lực đó.
Khi sử dụng corticosteroid ở liều dùng có tác dụng dược lý trong thời gian dài có thể dẫn tới ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA) (thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát). Mức độ và thời gian suy thượng thận thứ cấp khác nhau giữa các bệnh nhân và phụ thuộc vào liều, tần số, thời gian sử dụng và khoảng thời gian điều trị bằng liệu pháp glucocorticoid. Tác dụng này có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liệu pháp điều trị xen kẽ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Medrol bao gồm: Isoniazid, rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc ức chế enzyme cholinesterase, thuốc chống tiểu đường, aprepitant, forsaprepitant, itraconazol, ketoconazol, aminogluthimid, diltiazem, ethinylestradiol/norethindron, neoral novartis cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin, troleandomycin, aspirin liều cao, thuốc làm giảm kali, thuốc ức chế HIV–protease.
Chưa có đầy đủ nghiên cứu về thuốc Medrol ảnh hưởng cho phụ nữ mang thai, bác sĩ chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết sau khi đánh giá nguy cơ và lợi ích khi điều trị. Nếu người mẹ đã sử dụng corticosteroid với liều lượng nhiều trong khi mang thai cần được theo dõi cẩn thận về dấu hiệu suy thượng thận, mặc dù hiếm gặp các trường hợp trẻ sơ sinh bị nhiễm với corticosteroid ngay từ trong tử cung. Corticosteroid có thể bài tiết qua sữa mẹ. Bạn chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích mang lại cho người mẹ nhiều hơn hẳn nguy cơ cho trẻ.
Các tác dụng không mong muốn như: choáng váng, rối loạn thị giác và mệt mỏi có thể xảy ra sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Rosiden S 200mg (Tuýp 20g)
Tùy vào tình trạng sức khỏe của người bệnh mà liều dùng của mỗi người sẽ khác nhau. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc kháng viêm
Medrol 16mg có giá giao động khoảng 120,000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Lưu ý giá thuốc có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm Nhà thuốc an tâm chỉ đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo.
Để biết giá Medrol 16mg cụ thể vui lòng liên hệ nhà thuốc An Tâm; hotline: 0937542233.
Nhà thuốc An Tâm là địa chỉ uy tín chuyên bán Medrol 16mg giá rẻ; Liên hệ: 0937542233.
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Medrol 16mg điều trị. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Đội ngũ tác giả biên soạn Nhà thuốc An Tâm
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn Nhà thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tham khảo nguồn từ Wikipedia
Tham vấn y khoa Bác sĩ Trần Ngọc Anh
Nguồn uy tín: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-6469/medrol-oral/details
Nguồn uy tín: https://www.rxlist.com/medrol-drug.htm
Nguồn tham khảo uy tín Nhà thuốc An Tâm: https://nhathuocantam.org/thuoc-khong-ke-don/thuoc-khang-viem/medrol-16mg/
© 2018. Hệ thống chuỗi Nhà Thuốc An Tâm.
Địa chỉ 1: 05 Quang Trung, Phường Hiệp Phú, Tp Thủ Đức (Quận 9), TP.Hồ Chí Minh.
Địa chỉ 2: 42 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0937542233.
Email: lienhe@nhathuocantam.org
Lưu ý: Nội dung trên Nhà Thuốc An Tâm chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sỹ.