- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
- Cân sức khỏe
- Chăm sóc cá nhân
- Dược mỹ phẩm
- Bông tẩy trang
- Chăm sóc ngực
- Chăm sóc răng
- Chống nắng da mặt
- Chống nắng toàn thân
- Da khô - mất ẩm
- Da nhạy cảm
- Dầu gội
- Dầu xả
- Dưỡng da & ngăn ngừa lão hóa vùng mắt
- Dưỡng da vùng mắt
- Dưỡng môi
- Dưỡng tay chân
- Dưỡng tay, chân
- Dưỡng thể
- Dưỡng trắng da
- Kem dưỡng ẩm da khô
- Kem dưỡng da mặt
- Khử mùi
- Lăn khử mùi
- Mặt nạ
- Mỹ phẩm trang điểm
- Nám da
- Ngăn lão hóa vùng mắt
- Ngăn ngừa & Trị thâm quầng, bọng mắt
- Nhạy cảm
- Nước tẩy trang
- Sạm da
- Sản phẩm từ thiên nhiên
- Sẹo - Vết thâm
- Serum
- Son môi
- Sữa rửa mặt
- Sữa tắm
- Tẩy tế bào chết
- Tinh dầu
- Toner
- Trị bỏng
- Trị mụn
- Trị nứt da
- Trị sẹo
- Trị thâm mắt
- Trị vết thâm
- Viêm da cơ địa
- Xà bông
- Xịt khoáng
- Đồ chơi trẻ sơ sinh
- Hỗ trợ phòng chống, điều trị covid-19
- Sản phẩm khác
- Thiết bị y tế
- Thực phẩm chức năng
- Bổ gan
- Bổ mắt
- Bổ não
- Bổ sung canxi
- Bổ sung collagen
- Bổ sung vitamin
- Chăm sóc tóc
- Cho bà bầu
- Cho bé
- Cho người tiểu đường
- Cho người ung thư
- Dầu gấc
- Đại tràng
- Điều trị viêm đại tràng
- Đông trùng hạ thảo
- Gan
- Giảm cân
- Hà thủ ô
- Hỗ trợ sức khỏe
- Hỗ trợ xương khớp
- Mắt
- Mật ong
- Nấm linh chi
- Nghệ curcumin
- Probiotic
- Sữa bột
- Sữa ông chúa
- Tăng cường sinh lý
- Thận
- Thảo dược thiên nhiên
- Tổ yến
- Tỏi
- Trà thảo dược
- Tuyến tiền liệt
- Vitamin tổng hợp
- Thức uống giải khát
- Thuốc kê đơn
- Dầu xoa và cao xoa
- Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Điều trị bệnh đường hô hấp
- Huyết thanh
- Phòng ngừa ung thư
- Thuốc bổ sung calci
- Thuốc bổ vitamin và khoáng chất
- Thuốc cấp cứu
- Thuốc chống dị ứng
- Thuốc chống sốt rét
- Thuốc chống thải ghép, trị vảy nến
- Thuốc điều trị âm đạo
- Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo
- Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
- Thuốc điều trị bệnh Gút
- Thuốc điều trị bệnh phụ nữ
- Thuốc điều trị bệnh răng
- Thuốc điều trị bệnh thận
- Thuốc điều trị bệnh trĩ
- Thuốc điều trị cao huyết áp
- Thuốc điều trị chấn thương
- Thuốc điều trị đau dạ dày
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc điều trị động kinh
- Thuốc điều trị đường tiêu hóa
- Thuốc điều trị giảm tiểu cầu
- Thuốc điều trị hen
- Thuốc điều trị lao
- Thuốc điều trị mắt
- Thuốc điều trị mất ngủ
- Thuốc điều trị mụn
- Thuốc điều trị nấm
- Thuốc điều trị ngộ độc
- Thuốc điều trị nhiễm HIV
- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
- Thuốc điều trị nhiễm trùng
- Thuốc điều trị parkinson
- Thuốc điều trị rối loạn cương
- Thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn máu não
- Thuốc điều trị sỏi mật
- Thuốc điều trị suy thận
- Thuốc điều trị tăng cường miễn dịch
- Thuốc điều trị thần kinh
- Thuốc điều trị thiếu sắt
- Thuốc điều trị tiêu chảy
- Thuốc điều trị trầm cảm
- Thuốc điều trị ung thư
- Thuốc điều trị viêm gan B
- Thuốc điều trị viêm gan C
- Thuốc điều trị viêm họng
- thuốc điều trị viêm mũi
- Thuốc điều trị virut
- Thuốc điều trị xương khớp
- Thuốc đông máu
- Thuốc gây nghiện
- Thuốc gây tê
- Thuốc giải độc
- Thuốc giảm đau và hạ sốt
- Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc Hocmon và Nội tiết tố
- Thuốc hướng thần
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc loét dạ dày
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc phụ khoa
- Thuốc sát khuẩn
- Thuốc sát trùng
- Thuốc thảo dược
- Thuốc thiếu máu
- Thuốc tim mạch
- Thuốc tránh thai
- Thuốc trị bệnh viêm tai
- Thuốc trị chóng mặt
- Thuốc trị giun sán
- Thuốc không kê đơn
-
Air-X 120 R.x Manufacturing 10 ₫
-
Aricept Evess 10Mg 10 ₫
-
Acyclovir Stada® Cream 2G 10 ₫
-
Agidopa Agimexpharm 2X10 10 ₫
-
Amaryl 2Mg kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 10 ₫
-
Amlodipin 5 Dmc 10 ₫
-
Alvesin 40Mg 10 ₫
-
Arcalion 200 điều trị suy nhược cơ thể 10 ₫
-
Agirovastin 10 10 ₫
-
Allopurinol 300Mg Lọ Domesco 10 ₫
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Thuốc Albiomin 20% thuốc điều trị nhiễm khuẩn âm đạo. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thông tin thuốc Albiomin 20%
- Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
- Quy cách: Hộp 1 vỉ x 6 viên
- Dược chất chính: Policresulen 90 mg
- Tá dược: Macrogol 1500 và 4000, Acid Edetic, nước
- Loại thuốc: Thuốc phụ khoa
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên trứng, viên đặt âm đạo 90g, hộp 1 vỉ x 6 viên
- Nhà sản xuất: Altana
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Albendazol STELLA 400 mg (Hộp 1 vỉ x 1 viên)
Albiomin 20% là thuốc gì?
Thuốc phụ khoa Albiomin 20% là thuốc có dạng viên đặt âm đạo của Công ty sản xuất Altana (Đức) có thành phần chính là Policresulen 90mg. Thuốc được dùng để điều trị tại chỗ nhiễm khuẩn âm đạo.
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Kháng khuẩn phụ khoa.
Tác dụng điều trị của Policresulen dựa trên 2 cơ chế có mối quan hệ với nhau như sau:
- Tác dụng kháng khuẩn
- Làm biến tính mô hoại tử
Quá trình kết tụ và sau đó loại bỏ các mô bệnh lý và mô hoại tử sẽ kích thích quá trình lành vết thương đồng thời thúc đẩy sự tái tạo biểu mô. Biểu mô hình vẩy ít chịu tác động của policresulen hơn biểu mô hình trụ. Tuy nhiên người ta quan sát thấy có hiện tượng bong các tế bào biểu mô hình vảy ở cổ tử cung và âm đạo.
Dược động học
- Policresulen là polyme của acid dihydroxy-dimethyl-diphenylmethan disulfonic (C,H,S)(C,H,O,),(C,H,O,S), thường được gọi là Acid Metacresol Sulphonic-Formaldehyd, là sản phẩm của quá trình đa ngưng tụ Acid Metacresol Sulphonic với Formaldehyt.
- Do có bản chất là một sản phẩm đa ngưng tụ, nghiên cứu dược động học được tiến hành với nguyên tử đánh dấu C14-Dicresulen trên các loài động vật khác nhau (chuột, chó và thỏ). Trên tất cả các loài này, nghiên cứu cho thấy hấp thu toàn thân là dưới 10% với liều uống từ 5 đến 30 mg/kg cân nặng.
- Trên chuột, với liều tiêm tĩnh mạch 5mg C14-Dicresulen/kg cân nặng, 86.7% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và phân trong vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc. Sau khi dùng liều uống từ 5 hoặc 30 mg/kg cân nặng, các tỉ lệ này lần lượt là 104% và 98.6%.
- Trên chó, 90% liều được tìm thấy trong vòng 72 giờ sau 1 liều đơn tiêm tĩnh mạch: 56% trong nước tiểu, 34% trong phân. Sau liều uống 5 mg C14-Dicresulen/kg, chỉ 5% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu và 85% liều dùng được tìm thấy trong phân. Điều này chứng minh hấp thu toàn thân chậm sau khi dùng theo đường uống.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
- Policresulen là một axit hữu cơ có tác dụng chữa bệnh tại chỗ. Nó thúc đẩy quá trình đông máu bằng cách cho phép đông tụ protein trong máu và cho phép có các sợi cơ của các mạch máu cỡ nhỏ, và khử hóa chất thông qua tương tác với các phân tử phospholipid màng sinh chất, do đó gây ra sự biến tính của các protein tế bào cho phép loại bỏ chúng. Tính axit và đặc tính đông tụ của nó cung cấp tác dụng kháng khuẩn chống lại tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn spp và nấm Candida albicans.
Thuốc Albiomin 20% có tác dụng gì?
Thuốc Albiomin 20% dạng viên trứng thường được dùng để điều trị tại chỗ chứng viêm hoặc nhiễm khuẩn và tổn thương tổ chức của âm đạo và cổ tử cung (dịch tiết do nhiễm khuẩn, Trichomonas và nấm), niêm mạc cổ tử cung lồi (lạc chỗ cổ tử cung).
Viêm cổ tử cung và đau do áp lực vòng tránh thai, loét do mũ tử cung ép, sa sinh dục, condylom mào gà, viêm lộ tuyến cổ tử cung.

Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc
Không được nuốt viên trứng Albiomin 20%, nếu lỡ nuốt phải, cần uống nhiều nước và đi khám bác sĩ.
Dấu hiệu của tác dụng điều trị là các mô hoại tử có thể bong ra khỏi âm đạo, đôi khi với lượng lớn. Do vậy nên dùng khăn lót vệ sinh và thay thường xuyên để ngăn ngừa các cặn mô hoại tử gây kích ứng âm hộ.
Không chỉ định Albiomin 20% cho trẻ em và người dưới 18 tuổi hoặc phụ nữ sau mãn kinh, vì hiện vẫn chưa có kinh nghiệm sử dụng trên các nhóm tuổi này.
Tránh quan hệ tình dục trong thời gian điều trị và 7 ngày sau điều trị.
Tránh tắm với xà bông trong thời gian điều trị vì có thể gây Albiomin 20% không có tác dụng chống nhiễm HIV hoặc các bệnh lây qua đường tình dục khác như lậu, giang mai.
Cũng như các thuốc khác dùng cho âm đạo, không dùng Albiomin 20% trong thời kỳ kinh nguyệt.
Bề ngoài lốm đốm là màu sắc tự nhiên của thuốc và không ảnh hưởng đến việc sử dụng, hiệu lực và tính dung nạp.
Nếu quần áo hoặc đồ da bị dính Albiomin 20%, phải rửa sạch ngay bằng nước trước khi thuốc kịp khô.
Không để thuốc tiếp xúc vào mắt, nếu bị dây Albiomin 20%vào mắt, lập tức rửa thật sạch với nước, có thể đi khám bác sĩ nhãn khoa nếu cần.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Albiomin 20%?
- Tránh dùng các chế phẩm tại âm đạo khác trong thời gian điều trị với Albiomin 20% vì không loại trừ tương tác thuốc có thể xảy ra.
Ai không nên dùng thuốc?
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc Albiomin 20%.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng Albiomin 20% cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết sau khi đã cân nhắc thật kỹ các nguy cơ có thể xảy ra với mẹ và con.
- Tránh lau cổ tử cung khi mang thai, đặc biệt trong giai đoạn cuối của thai kỳ vì có thể kích thích gây đẻ sớm. Chỉ lau phần cổ tử cung nhô ra âm đạo và các bộ phận bên cạnh khi có chỉ định nghiêm ngặt và phải tiến hành hết sức thận trọng.
- Chưa có nghiên cứu về nguy cơ xảy ra khi dùng Albiomin 20% cho phụ nữ có thai, song các nghiên cứu tiến hành trên động vật không cho thấy bất cứ bằng chứng nào về sự gây biến dạng trên thai động vật.
- Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng Albiomin 20% cho phụ nữ cho con bú trong trường hợp thật sự cần thiết sau khi đã cân nhắc thật kỹ các nguy cơ có thể xảy ra với mẹ và con. Hiện chưa biết hoạt chất có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Albiomin 20% lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Liều dùng và cách sử dụng Albiomin 20% như thế nào?
Liều dùng thuốc Albiomin 20%
- Đặt âm đạo 1 viên Albothyl (90mg policresulen)/ngày.
- Đặt thuốc mỗi lần 1 viên, 2 ngày một lần.
- Liều dùng thuốc Albothyl cho trẻ em như thế nào?
- Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Ivermectin 6Mg là thuốc gì?
Cách sử dụng thuốc Albiomin 20%
- Chỉ dùng tại chỗ cho điều trị âm đạo.
- Viên thuốc Albiomin 20% được đặt sâu vào trong âm đạo, tốt hơn là để người bệnh nằm ngửa khi đặt thuốc
- Nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ để phòng trường hợp viên thuốc bị rơi ra ngoài.
- Để đặt thuốc dễ hơn có thể làm ẩm thuốc với nước trước khi đặt.
- Lót khăn vệ sinh để tránh thuốc dây ra quần áo hoặc giường nằm.
Thời gian điều trị:
- Nên dùng thuốc Albiomin 20% cho đến khi hết các triệu chứng, nhưng không quá 9 ngày.
- Nếu các triệu chứng vẫn không cải thiện sau 9 ngày, nên ngừng điều trị và xin ý kiến bác sĩ.
- Chưa có báo cáo về tỷ lệ tái phát bệnh sau khi ngừng điều trị với Albothyl.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc Albiomin 20%, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
- Khi sử dụng thuốc Albiomin 20% bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thuốc có thể gây khô âm đạo, bong các mảnh màng nhầy.
- Kích ứng tại chỗ có thể xảy ra, tuy nhiên các triệu chứng này thường tự khỏi rất nhanh.
- Nếu có kích ứng mạnh tại chỗ xảy ra, dùng điều trị với Albiomin 20% và xem xét một liệu pháp kháng khuẩn khác thay thế.
- Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn về bất cứ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Albiomin 20%
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm: gây run, nôn mửa, ban đỏ, tụt huyết áp, mạch nhanh, khó thở xảy ra trong một vài trường hợp. Các phản ứng này thường biến mất nhanh chóng khi giảm tốc độ truyền dịch hoặc khi ngưng truyền.
Sốc phản vệ có thể xảy ra nhưng rất hiếm. Trường hợp sốc phản vệ, ngưng truyền dịch và tiến hành biện pháp điều trị thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc trị giun sán
Thuốc Albiomin 20% giá bao nhiêu?
- Thuốc Albiomin 20% có giá khoảng: 1.200.000 vnđ
- Lưu ý giá thuốc có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm Nhà thuốc an tâm chỉ đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo. Để biết giá thuốc Albiomin 20% cụ thể vui lòng liên hệ nhà thuốc an tâm Sđt: 0937542233
Mua thuốc Albiomin 20% ở đâu uy tín, giá rẻ
- Nhà thuốc an tâm là địa chỉ uy tín chuyên bán thuốc Albiomin 20% giá rẻ
- Liên hệ Nhà Thuốc an tâm 0937542233 mua bán thuốc Albiomin 20% uy tín tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Cách bảo quản thuốc
- Bạn nên bảo quản thuốc Albiomin 20% ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc Albiomin 20% tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc Albiomin 20% vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Albiomin 20% điều trị nhiễm khuẩn âm đạo. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Tác giả: BS. Võ Mộng Thoa
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn. Nhà Thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Nguồn Tham Khảo:
- Albiomin 20% ngày truy cập 21/07/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Policresulen.
- Albiomin 20% ngày truy cập 21/07/2021: Thuốc đặc trị 247.
So sánh sản phẩm tương tự
So sánh sản phẩm tương tự
Sản phẩm đã xem
Không có sản phẩm xem gần đây