Xarelto 10mg Rivaroxaban có tác dụng như thế nào? liều dùng và tác dụng phụ ra sao? Thuốc Xarelto có giá bao nhiêu? Mua thuốc ở đâu giá rẻ cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu ngay nào!
Thông tin cơ bản thuốc Xarelto 10mg Rivaroxaban điều trị và dự phòng huyết khối
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thành phần: Rivaroxaban 10mg
Hàm lượng: 10mg
Nhà sản xuất: Bayer Schering Pharma AG – Đức
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Zestril 20Mg
Thuốc Xarelto 10mg là gì?
Thuốc Xarelto là sản phẩm được sản xuất bởi Bayer Pharma AG – Đức, thành phần chính là rivaroxaban, thuốc được dùng dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), dự phòng DVT và PE tái phát.
Thuốc Xarelto được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hình tròn, màu đỏ, 2 mặt lồi, có hình tao giác chỉ xuống phía trên số “15” được khắc một mặt và “Xa” trên mặt kia, mỗi viên chứa 15mg rivaroxaban, được đóng gói theo quy cách: Hộp 1 vỉ x 14 viên.
Thuốc Xarelto 10mg là gì?
Chỉ định của thuốc Xarelto 10mg
Thuốc Xarelto được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: Suy tim, tăng huyết áp, > 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), dự phòng DVT và PE tái phát.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tổn thương hoặc bệnh lý được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
Đang chảy máu liên quan lâm sàng (như chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
Bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu liên quan lâm sàng kể cả xơ gan (Child Pugh B và C).
Phối hợp thuốc chống đông.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Xarelto 15
Liều dùng – cách dùng thuốc Xarelto 10mg
Liều dùng
Người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu sau khi phẫu thuật thay thế hông hay khớp gối: Bạn dùng 10mg/lần/ngày từ 6 đến 10 giờ sau khi giải phẫu. Thời gian điều trị là 35 ngày đối với phẫu thuật thay hông và 12 ngày đối với phẫu thuật thay khớp gối.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rung nhĩ: Bạn dùng 20mg/lần/ngày với bữa ăn tối.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: Liều khởi đầu: bạn uống 15mg mỗi ngày 2 lần với thức ăn trong 21 ngày đầu tiên; Liều duy trì: bạn uống 20mg một lần mỗi ngày với thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu-thuyên tắc phổi tái phát: Để giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu-thuyên tắc phổi: bạn uống 20mg/lần/ngày với thức ăn.
Trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Cách dùng:
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.
Bạn nên nói với bác sĩ nếu gặp khó khăn khi nuốt viên Xarelto. Việc ngừng dùng thuốc này đột ngột có thể làm tăng nguy cơ mắc cục máu đông hoặc đột quỵ.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùng – cách dùng thuốc Xarelto 10mg
Làm gì khi dùng quá liều?
Uống quá liều Xarelto có thể gây ra tình trạng chảy máu. Vì vậy, người bệnh cần đến cơ sở y tế gần nhất để được các bác sĩ chẩn đoán và điều trị.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Hãy uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra, nhưng nếu đã qua 12 tiếng thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo. Bạn không được uống bù gấp đôi liều trong cùng một lúc.
Tác dụng phụ của Xarelto 10mg
Thiếu máu.
Xuất huyết mắt.
Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa, đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa.
Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng chung. Xuất huyết sau thủ thuật, đụng dập. Tăng transaminase.
Đau đầu chi.
Choáng váng, nhức đầu, bất tỉnh. Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục, suy thận.
Chảy máu cam, ho ra máu.
Ngứa, phát ban, bầm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da. Hạ HA, tụ máu.