Xarelto 15mg: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Đã bán 0 sản phẩm
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
- Cân sức khỏe
- Chăm sóc cá nhân
- Dược mỹ phẩm
- Bông tẩy trang
- Chăm sóc ngực
- Chăm sóc răng
- Chống nắng da mặt
- Chống nắng toàn thân
- Da khô - mất ẩm
- Da nhạy cảm
- Dầu gội
- Dầu xả
- Dưỡng da & ngăn ngừa lão hóa vùng mắt
- Dưỡng da vùng mắt
- Dưỡng môi
- Dưỡng tay chân
- Dưỡng tay, chân
- Dưỡng thể
- Dưỡng trắng da
- Kem dưỡng ẩm da khô
- Kem dưỡng da mặt
- Khử mùi
- Lăn khử mùi
- Mặt nạ
- Mỹ phẩm trang điểm
- Nám da
- Ngăn lão hóa vùng mắt
- Ngăn ngừa & Trị thâm quầng, bọng mắt
- Nhạy cảm
- Nước tẩy trang
- Sạm da
- Sản phẩm từ thiên nhiên
- Sẹo - Vết thâm
- Serum
- Son môi
- Sữa rửa mặt
- Sữa tắm
- Tẩy tế bào chết
- Tinh dầu
- Toner
- Trị bỏng
- Trị mụn
- Trị nứt da
- Trị sẹo
- Trị thâm mắt
- Trị vết thâm
- Viêm da cơ địa
- Xà bông
- Xịt khoáng
- Đồ chơi trẻ sơ sinh
- Hỗ trợ phòng chống, điều trị covid-19
- Sản phẩm khác
- Thiết bị y tế
- Thực phẩm chức năng
- Bổ gan
- Bổ mắt
- Bổ não
- Bổ sung canxi
- Bổ sung collagen
- Bổ sung vitamin
- Chăm sóc tóc
- Cho bà bầu
- Cho bé
- Cho người tiểu đường
- Cho người ung thư
- Dầu gấc
- Đại tràng
- Điều trị viêm đại tràng
- Đông trùng hạ thảo
- Gan
- Giảm cân
- Hà thủ ô
- Hỗ trợ sức khỏe
- Hỗ trợ xương khớp
- Mắt
- Mật ong
- Nấm linh chi
- Nghệ curcumin
- Probiotic
- Sữa bột
- Sữa ông chúa
- Tăng cường sinh lý
- Thận
- Thảo dược thiên nhiên
- Tổ yến
- Tỏi
- Trà thảo dược
- Tuyến tiền liệt
- Vitamin tổng hợp
- Thức uống giải khát
- Thuốc kê đơn
- Dầu xoa và cao xoa
- Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Điều trị bệnh đường hô hấp
- Huyết thanh
- Phòng ngừa ung thư
- Thuốc bổ sung calci
- Thuốc bổ vitamin và khoáng chất
- Thuốc cấp cứu
- Thuốc chống dị ứng
- Thuốc chống sốt rét
- Thuốc chống thải ghép, trị vảy nến
- Thuốc điều trị âm đạo
- Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo
- Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
- Thuốc điều trị bệnh Gút
- Thuốc điều trị bệnh phụ nữ
- Thuốc điều trị bệnh răng
- Thuốc điều trị bệnh thận
- Thuốc điều trị bệnh trĩ
- Thuốc điều trị cao huyết áp
- Thuốc điều trị chấn thương
- Thuốc điều trị đau dạ dày
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc điều trị động kinh
- Thuốc điều trị đường tiêu hóa
- Thuốc điều trị giảm tiểu cầu
- Thuốc điều trị hen
- Thuốc điều trị lao
- Thuốc điều trị mắt
- Thuốc điều trị mất ngủ
- Thuốc điều trị mụn
- Thuốc điều trị nấm
- Thuốc điều trị ngộ độc
- Thuốc điều trị nhiễm HIV
- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
- Thuốc điều trị nhiễm trùng
- Thuốc điều trị parkinson
- Thuốc điều trị rối loạn cương
- Thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn máu não
- Thuốc điều trị sỏi mật
- Thuốc điều trị suy thận
- Thuốc điều trị tăng cường miễn dịch
- Thuốc điều trị thần kinh
- Thuốc điều trị thiếu sắt
- Thuốc điều trị tiêu chảy
- Thuốc điều trị trầm cảm
- Thuốc điều trị ung thư
- Thuốc điều trị viêm gan B
- Thuốc điều trị viêm gan C
- Thuốc điều trị viêm họng
- thuốc điều trị viêm mũi
- Thuốc điều trị virut
- Thuốc điều trị xương khớp
- Thuốc đông máu
- Thuốc gây nghiện
- Thuốc gây tê
- Thuốc giải độc
- Thuốc giảm đau và hạ sốt
- Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc Hocmon và Nội tiết tố
- Thuốc hướng thần
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc loét dạ dày
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc phụ khoa
- Thuốc sát khuẩn
- Thuốc sát trùng
- Thuốc thảo dược
- Thuốc thiếu máu
- Thuốc tim mạch
- Thuốc tránh thai
- Thuốc trị bệnh viêm tai
- Thuốc trị chóng mặt
- Thuốc trị giun sán
- Thuốc không kê đơn
-
Air-X 120 R.x Manufacturing 10 ₫
-
Aricept Evess 10Mg 10 ₫
-
Acyclovir Stada® Cream 2G 10 ₫
-
Agidopa Agimexpharm 2X10 10 ₫
-
Amaryl 2Mg kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 10 ₫
-
Amlodipin 5 Dmc 10 ₫
-
Alvesin 40Mg 10 ₫
-
Arcalion 200 điều trị suy nhược cơ thể 10 ₫
-
Agirovastin 10 10 ₫
-
Allopurinol 300Mg Lọ Domesco 10 ₫
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Xarelto 15mg Rivaroxaban có tác dụng như thế nào? use and effect out sao? Thuốc Xarelto có giá bao nhiêu? Mua thuốc ở đâu giá rẻ cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu ngay nào!
Thuốc căn bản thông tin Xarelto 15mg Rivaroxaban điều khiển và dự phòng huyết khối
- Thuốc tên: Xarelto
- Dược chất chính: Rivaroxaban
- Loại thuốc: Thuốc dự phòng chống vỡ và cắt mạch toàn thân
- Dạng thuốc, hàm lượng: viên nén, 14 viên / hộp, 15mg.
- Vendor: Bayer
Xarelto là thuốc gì?
Xarelto 15mg là một đơn kê thuốc loại được sử dụng ở người lớn để:
- Ổ cứng cơ sở và máu đông cơ sở hạ tầng ở những người có bệnh được gọi là rung nhĩ. With rung nhĩ, một phần của tim không đập theo cách mà nó cần.
- Lăn cơ cấu thành máu đông ở chân và phổi của những người vừa khớp nối hoặc đầu gối.
- Điều trị và giảm sự tái phát của đông máu ở chân.
- Điều trị và giảm sự tái phát của máu đông trong phổi.
Thuốc kê đơn cho các mục đích khác được sử dụng. Hãy hỏi bác sĩ hoặc của bạn dược sĩ để biết thêm thông tin.

Chống chỉ định
- Quá mẫn với chế độ thành phần.
- Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
- Có bệnh gan kèm rối loạn đông máu dẫn đến nguy cơ chảy máu trên lâm sàng kể cả xơ gan loại Child Pugh B và C.
- Phụ nữ có thai/cho con bú.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Ravastel 10 2X14 điều trị Tăng cholesterol máu nguyên phát
Cơ chế hoạt động
Xarelto 15mg Rivaroxaban ức chế cạnh tranh yếu tố Xa tự do và đông máu. Yếu tố Xa cần thiết để hoạt hóa prothrombin (yếu tố II) thành thrombin (yếu tố IIa). Thrombin là một protease serine cần thiết để kích hoạt fibrinogen thành fibrin, đây là một mạng lưới lỏng lẻo hoàn thành quá trình đông máu. Vì một phân tử của yếu tố Xa có thể tạo ra hơn 1000 phân tử thrombin, các chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa rất hữu ích trong việc chấm dứt sự khuếch đại của quá trình tạo thrombin. Tác dụng của rivaroxaban là không thể đảo ngược.
Dược lực học
- Xarelto 15mg Rivaroxaban là thuốc chống đông máu liên kết trực tiếp với yếu tố Xa. Sau đó, nó ngăn chặn hiệu quả sự khuếch đại của dòng thác đông máu, ngăn ngừa sự hình thành huyết khối.
- Rivaroxaban là một loại thuốc chống đông máu không cần thiết vì hai lý do. Trước hết, nó không liên quan đến antithrombin III (ATIII) để phát huy tác dụng chống đông máu. Thứ hai, nó là một tác nhân uống trong khi heparin không phân đoạn và heparin trọng lượng phân tử thấp được sử dụng rộng rãi chỉ để sử dụng qua đường tiêm.
- Mặc dù thời gian thromboplastin từng phần được kích hoạt (aPTT) và HepTest (một thử nghiệm được phát triển để kiểm tra các heparin trọng lượng phân tử thấp) được kéo dài theo cách phụ thuộc vào liều lượng, cả hai thử nghiệm đều không được khuyến cáo để đánh giá tác dụng dược lực học của rivaroxaban.
Dược động học
Hấp thu và sinh khả dụng
Xarelto 15mg Rivaroxaban hấp thu nhanh với nồng độ tối đa (Cmax) khoảng 2-4 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố
Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương người, khoảng 92% tới 95%, chủ yếu với thành phần albumin. Thể tích phân bố ở mức vừa phải với giá trị Vss khoảng 50L.
Chuyển hóa và thải trừ
Khoảng 2/3 liều rivaroxaban xarelto 10mg uống vào bị thoái biến do chuyển hóa, sau đó một nửa sẽ được thải trừ qua thận và phần còn lại qua phân. 1/3 liều dùng được thải trừ trực tiếp qua thận dưới dạng hoạt chất không đổi trong nước tiểu, chủ yếu qua bài tiết tích cực ở thận.
Những lưu ý trước khi dùng Xarelto 15mg
Trước khi bạn dùng Xarelto 15mg, hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn:
- Đã từng gặp vấn đề về chảy máu
- Có vấn đề về gan hoặc thận
- Có bất kỳ tình trạng y tế nào khác
- Đang mang thai hoặc dự định có thai. Người ta không biết liệu Xarelto 15mg có gây hại cho thai nhi của bạn hay không.
- Đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Người ta không biết liệu xarelto có đi vào sữa mẹ của bạn hay không. Bạn và bác sĩ của bạn nên quyết định xem bạn sẽ dùng xarelto hay cho con bú.
Cho tất cả các bác sĩ và nha sĩ của bạn biết rằng bạn đang dùng Xarelto 15mg. Họ nên nói chuyện với bác sĩ đã kê đơn Xarelto cho bạn trước khi bạn thực hiện bất kỳ phẫu thuật, thủ thuật y tế hoặc nha khoa nào.
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và chất bổ sung thảo dược. Một số loại thuốc khác của bạn có thể ảnh hưởng đến cách Xarelto 15mg hoạt động. Một số loại thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Liều dùng thuốc Xarelto 15mg
Viên 15mg:
- Dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ: 20mg ngày 1 lần. Tối đa 20 mg/ngày. Tiếp tục điều trị chừng nào mà những nguy cơ gây đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân vẫn còn.
- Bệnh nhân suy thận trung bình: 15 mg ngày 1 lần.
- Điều trị VTE: khởi đầu điều trị DVT cấp 15 mg x 2 lần mỗi ngày trong 3 tuần đầu, sau đó 20mg ngày 1 lần cho điều trị liên tục và dự phòng tái phát DVT và PE. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có nguy cơ VTE. Tối đa: 30 mg/ngày trong 3 tuần đầu, 20mg/ngày trong giai đoạn tiếp theo.

Cách dùng Xarelto 15mg hiệu quả
Thuốc Xarelto 15mg dùng đường uống, uống cùng với thức ăn.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân suy thận trung bình, đang dùng đường toàn thân thuốc chống nấm azole/chống HIV nhóm ức chế protease, tăng nguy cơ chảy máu, dùng đồng thời NSAID/thuốc chống kết tập tiểu cầu/thuốc chống huyết khối khác.
- Khi gây mê trục thần kinh não tủy (ngoài màng cứng/tủy sống), chọc dò tủy sống ở bệnh nhân sử dụng thuốc chống huyết khối dự phòng biến chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh (tê/yếu chân, rối loạn chức năng bàng quang/đại tràng).
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Zestril 20Mg
Tác dụng phụ của Xarelto 15mg
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu chảy máu như:
- Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng, chảy máu kinh nguyệt nhiều )
- Đau, sưng tấy, chảy dịch mới hoặc chảy máu quá nhiều từ vết thương hoặc nơi kim tiêm vào da của bạn
- Bất kỳ chảy máu nào sẽ không ngừng
- Nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, cảm giác như bạn có thể bị ngất xỉu
- Nước tiểu có màu đỏ, hồng hoặc nâu
- Phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê.
Các tác dụng phụ thường gặp của Xarelto có thể bao gồm:
- Đau cơ
- Ngứa
- Đau ở cánh tay hoặc chân của bạn.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Tương tác Xarelto
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và chất bổ sung thảo dược. Một số loại thuốc khác của bạn có thể ảnh hưởng đến cách Xarelto hoạt động. Một số loại thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:
- Ketoconazole (nizoral 10g)
- Itraconazole (onmel, sporanox)
- Ritonavir (norvir)
- Lopinavir / ritonavir (kaletra)
- Indinavir (crixivan)
- Carbamazepine (carbatrol, equetro, tegretol, tegretol-xr, teril, epitol)
- Phenytoin (dilantin-125, dilantin)
- Phenobarbital (solfoton)
- Rifampin (rifater, rifamate, rimactane, rifadin)
- John’s wort (hypericum perforatum)
Hỏi bác sĩ nếu bạn không chắc liệu thuốc của bạn có được liệt kê ở trên hay không.
Biết các loại thuốc đã dùng. Giữ một danh sách để cho bác sĩ và dược sĩ của bạn xem khi bạn nhận được một loại thuốc mới.
Xarelto và mang thai
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
- FDA phân loại thuốc dựa trên mức độ an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Năm loại – A, B, C, D và X, được sử dụng để phân loại các rủi ro có thể xảy ra đối với thai nhi khi dùng thuốc trong thai kỳ.
- Xarelto 15mg được xếp vào loại C. Không có nghiên cứu có kiểm soát nào được thực hiện trên phụ nữ mang thai. Xarelto chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích có thể có lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Xarelto và cho con bú
Người ta không biết nếu Xarelto 15mg qua vào con người sữa. Vì nhiều loại thuốc có thể đi vào sữa mẹ và do khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc này, nên phải đưa ra lựa chọn ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc này. Bác sĩ của bạn và bạn sẽ quyết định xem lợi ích có lớn hơn rủi ro khi sử dụng Xarelto hay không.
Những yêu cầu khác
- Bảo quản Xarelto 15mg ở nhiệt độ phòng từ 59 ° đến 86 ° F (15 ° đến 30 ° C).
- Giữ Xarelto và tất cả các loại thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc tim mạch
Giá thuốc Xarelto bao nhiêu tiền?
- Thuốc xarelto 10mg có giá 540.000 vnđ/ Hộp 10 viên
- Thuốc xarelto 15mg có giá 980.000 vnđ/ Hộp 14 viên
- Giá thuốc xarelto 20mg là 920.000 vnđ/ Hộp 14 viên
Giá thuốc có thể dao động tùy vào nhà thuốc và thời điểm
Hướng dẫn mua hàng và Thanh Toán tại Nhà thuốc An Tâm
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Xarelto điều trị và dự phòng huyết khối. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Liên hệ Nhà Thuốc an tâm 0937542233 mua bán thuốc Xarelto tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Lưu ý: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tác giả: BS. Võ Lan Phương
Nguồn tham khảo:
Xarelto ngày truy cập 21/07/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Rivaroxaban
Xarelto ngày truy cập 21/07/2021: https://www.drugs.com/xarelto.html
Xarelto ngày truy cập 21/07/2021: Vinmec, Wiki
So sánh sản phẩm tương tự
So sánh sản phẩm tương tự
Sản phẩm đã xem
Không có sản phẩm xem gần đây