Thuốc Afinitor 10mg là thuốc gì?
Đã bán 0 sản phẩm
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
- Cân sức khỏe
- Chăm sóc cá nhân
- Dược mỹ phẩm
- Bông tẩy trang
- Chăm sóc ngực
- Chăm sóc răng
- Chống nắng da mặt
- Chống nắng toàn thân
- Da khô - mất ẩm
- Da nhạy cảm
- Dầu gội
- Dầu xả
- Dưỡng da & ngăn ngừa lão hóa vùng mắt
- Dưỡng da vùng mắt
- Dưỡng môi
- Dưỡng tay chân
- Dưỡng tay, chân
- Dưỡng thể
- Dưỡng trắng da
- Kem dưỡng ẩm da khô
- Kem dưỡng da mặt
- Khử mùi
- Lăn khử mùi
- Mặt nạ
- Mỹ phẩm trang điểm
- Nám da
- Ngăn lão hóa vùng mắt
- Ngăn ngừa & Trị thâm quầng, bọng mắt
- Nhạy cảm
- Nước tẩy trang
- Sạm da
- Sản phẩm từ thiên nhiên
- Sẹo - Vết thâm
- Serum
- Son môi
- Sữa rửa mặt
- Sữa tắm
- Tẩy tế bào chết
- Tinh dầu
- Toner
- Trị bỏng
- Trị mụn
- Trị nứt da
- Trị sẹo
- Trị thâm mắt
- Trị vết thâm
- Viêm da cơ địa
- Xà bông
- Xịt khoáng
- Đồ chơi trẻ sơ sinh
- Hỗ trợ phòng chống, điều trị covid-19
- Sản phẩm khác
- Thiết bị y tế
- Thực phẩm chức năng
- Bổ gan
- Bổ mắt
- Bổ não
- Bổ sung canxi
- Bổ sung collagen
- Bổ sung vitamin
- Chăm sóc tóc
- Cho bà bầu
- Cho bé
- Cho người tiểu đường
- Cho người ung thư
- Dầu gấc
- Đại tràng
- Điều trị viêm đại tràng
- Đông trùng hạ thảo
- Gan
- Giảm cân
- Hà thủ ô
- Hỗ trợ sức khỏe
- Hỗ trợ xương khớp
- Mắt
- Mật ong
- Nấm linh chi
- Nghệ curcumin
- Probiotic
- Sữa bột
- Sữa ông chúa
- Tăng cường sinh lý
- Thận
- Thảo dược thiên nhiên
- Tổ yến
- Tỏi
- Trà thảo dược
- Tuyến tiền liệt
- Vitamin tổng hợp
- Thức uống giải khát
- Thuốc kê đơn
- Dầu xoa và cao xoa
- Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Điều trị bệnh đường hô hấp
- Huyết thanh
- Phòng ngừa ung thư
- Thuốc bổ sung calci
- Thuốc bổ vitamin và khoáng chất
- Thuốc cấp cứu
- Thuốc chống dị ứng
- Thuốc chống sốt rét
- Thuốc chống thải ghép, trị vảy nến
- Thuốc điều trị âm đạo
- Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo
- Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
- Thuốc điều trị bệnh Gút
- Thuốc điều trị bệnh phụ nữ
- Thuốc điều trị bệnh răng
- Thuốc điều trị bệnh thận
- Thuốc điều trị bệnh trĩ
- Thuốc điều trị cao huyết áp
- Thuốc điều trị chấn thương
- Thuốc điều trị đau dạ dày
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc điều trị động kinh
- Thuốc điều trị đường tiêu hóa
- Thuốc điều trị giảm tiểu cầu
- Thuốc điều trị hen
- Thuốc điều trị lao
- Thuốc điều trị mắt
- Thuốc điều trị mất ngủ
- Thuốc điều trị mụn
- Thuốc điều trị nấm
- Thuốc điều trị ngộ độc
- Thuốc điều trị nhiễm HIV
- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
- Thuốc điều trị nhiễm trùng
- Thuốc điều trị parkinson
- Thuốc điều trị rối loạn cương
- Thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn máu não
- Thuốc điều trị sỏi mật
- Thuốc điều trị suy thận
- Thuốc điều trị tăng cường miễn dịch
- Thuốc điều trị thần kinh
- Thuốc điều trị thiếu sắt
- Thuốc điều trị tiêu chảy
- Thuốc điều trị trầm cảm
- Thuốc điều trị ung thư
- Thuốc điều trị viêm gan B
- Thuốc điều trị viêm gan C
- Thuốc điều trị viêm họng
- thuốc điều trị viêm mũi
- Thuốc điều trị virut
- Thuốc điều trị xương khớp
- Thuốc đông máu
- Thuốc gây nghiện
- Thuốc gây tê
- Thuốc giải độc
- Thuốc giảm đau và hạ sốt
- Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc Hocmon và Nội tiết tố
- Thuốc hướng thần
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc loét dạ dày
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc phụ khoa
- Thuốc sát khuẩn
- Thuốc sát trùng
- Thuốc thảo dược
- Thuốc thiếu máu
- Thuốc tim mạch
- Thuốc tránh thai
- Thuốc trị bệnh viêm tai
- Thuốc trị chóng mặt
- Thuốc trị giun sán
- Thuốc không kê đơn
-
Thuốc Onureg: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Thuốc Ontruzant: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Ontak - Giải pháp hiệu quả cho người bị ung thư hạch tế bào
-
Oncaspar: Thành phần, công dụng, chống chỉ định
-
Ogivri: Công dụng, Liều dùng, Cách dùng
-
Piqray thuốc điều trị ung thư vú: thành phần & chỉ định
-
Odomzo: Thành phần, liều dùng, chỉ định
-
Nyvepria: Công dụng, liều dùng và chống chỉ định khi sử dụng
-
Thuốc Nubeqa chuyên điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt
-
Thuốc Nplate điều trị tiểu cầu miễn dịch mãn tính trong máu thấp
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Thuốc Afinitor 10mg điều trị một số loại ung thư, khối u và động kinh. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc ở đâu? Cùng nhà thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thông tin thuốc Afinitor 10mg
- Tên thương hiệu: Afinitor;
- Thành phần hoạt chất: Everolimus 10mg;
- Hãng sản xuất: Novartis;
- Hàm lượng: 10mg;
- Dạng: Viên nén;
- Đóng gói: Hộp 30 viên nén.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Liverton 70Mg
Thuốc Afinitor 10mg là thuốc gì?
Thuốc Afinitor 10mg là thuốc kê đơn có thương hiệu được dùng để điều trị một số loại ung thư, khối u và động kinh. Nó chứa thuốc everolimus.
Các dạng hàm lượng
Hiện tại, chưa có đầy đủ thông tin về các dạng hàm lượng. Chúng tôi đang cập nhật.
Dược lực học
Everolimus là một chất ức chế chính đối với sự tăng sinh, phòng ngừa thải mảnh ghép cùng loài trong mô hình nghiên cứu ở loài gặm nhấm và động vật linh trưởng.
Everolimus có tác dụng ức chế hệ miễn dịch bằng cách ức chế tăng sinh tế bào T hoạt hóa kháng nguyên. Do đó mở rộng thêm clon, được điều khiển bởi interleukin đặc hiệu đối với tế bào T.. Everolimus ức chế đường bên trong tế bào dẫn đến tăng sinh tế bào khi được gây ra do sự gắn kết của các yếu tố tăng trưởng tế bào T vào các thụ thể. Sự phá vỡ đường này do everolimus làm các tế bào bị ngừng lại ở giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào.
Ở mức phân tử, everolimus còn tạo thành một phức hợp với protein FKBP-12 của bào tương. Khi có sự hiện diện của everolimus thì sự phosphoryl hóa p70 S6 kinase kích thích yếu tố tăng trưởng bị ức chế. Vì sự phosphoryl hóa p70 S6 kinase chịu sự kiểm soát của FRAP, dấu hiệu này cho thấy là phức hợp everolimus-KFBP-12 gắn vào và làm cản trở chức năng của FRAP.
FRAP là protein điều hòa kiểm soát sự chuyển hóa, tăng trưởng, tăng sinh của tế bào. Do vậy, sự mất chức năng của FRAP giải thích cho việc ngừng chu kỳ tế bào gây ra do everolimus.
Tóm lại, everolimus có cách tác dụng khác với ciclosporin. Trong mô hình ghép cùng loài tiền lâm sàng, sự kết hợp everolimus và ciclosporin hiệu quả hơn so với dùng riêng từng chất.
Nói chung everolimus ức chế sự tăng sinh tế bào cơ quan tạo huyết và tế bào không phải cơ quan tạo huyết. Sự tăng sinh tế bào cơ trơn mạch máu kích thích tăng trưởng gây ra do sự tổn thương tế bào nội mô và dẫn đến hình thành tân nội mạc mạch đóng vai trò chính trong sinh bệnh học của thải ghép mạn tính. Các nghiên cứu tiền lâm sàng với everolimus đã cho thấy sự ức chế hình thành tân nội mạc mạch trong một mô hình ghép cùng loài động mạch chủ ở chuột cống.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ đỉnh của everolimus đạt 1-2 giờ sau khi dùng một liều uống. Nồng độ everolimus trong máu ở bệnh nhân ghép tỷ lệ theo liều ở mức 0,25-15 mg.
Sinh khả dụng của viên nén phân tán so với viên nén thông thường là 0,90 dựa trên tỷ số diện tích dưới đường cong nồng độ.
Nồng độ cao nhất trong huyết tương giảm 60% và diện tích dưới đường cong nồng độ của everolimus giảm 16% khi thuốc được dùng với bữa ăn giàu chất béo. Để làm giảm sự biến thiên, nên luôn dùng Certican với thức ăn hoặc không có thức ăn.
Phân bố
Tỷ số everolimus trong huyết tương phụ thuộc vào nồng độ ở mức 5-5000 ng/mL là 17%-73%. Sự gắn kết với protein huyết tương là 74% ở người khỏe mạnh và bệnh nhân suy gan trung bình.
Chuyển hóa
Everolimus là cơ chất của CYP3A4 và P-glycoprotein. Các đường chuyển hóa chủ yếu được nhận biết ở người là mono-hydroxyl hóa và O-dealkyl hóa. Đây là 2 chất chuyển hóa chủ yếu được hình thành do sự thủy phân lacton vòng.
Bài tiết
Sau khi sử dụng một liều everolimus có gắn phóng xạ trên những bệnh nhân ghép tạng đang dùng ciclosporin, hầu hết phóng xạ (80%) được phát hiện trong phân, chỉ một lượng nhỏ (5%) được bài tiết trong nước tiểu.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
Hiện tại, chưa có dữ liệu về cơ chế hoạt động của hoạt chất. Chúng tôi đang cập nhật.
Thuốc Afinitor 10mg có tác dụng gì?
Afinitor là thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển của tế bào ung thư, làm chậm sự lây lan của chúng trong cơ thể.
Afinitor được sử dụng để điều trị ung thư thận, ung thư vú, khối u não. Nó còn được sử dụng để điều trị các khối u tiên tiến hoặc tiến triển của dạ dày, ruột.
Afinitor còn được sử dụng để điều trị một số loại động kinh hoặc khối u không phải ung thư lành tính của não hoặc thận ở những người có tình trạng di truyền.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc
Trước khi sử dụng thuốc, bạn hãy báo với bác sĩ nếu:
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Bạn đã từng mắc các bệnh như mức cholesterol/triglyceride cao, tiểu đường, bệnh gan, các vấn đề về di truyền của enzyme (không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose).
Hãy nói cho bác sĩ về các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, không kê toa và các sản phẩm thảo dược).
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn dự định có thai. Bạn không nên mang thai khi sử dụng thuốc everolimus vì sẽ gây hại cho thai nhi. Hãy tham khảo với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của loại thuốc này.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Afinitor 10mg?
Thuốc Afinitor 10mg tương tác với các chất ức chế mạnh CYP3A4/PgP (ketoconazole, itraconazole, ritonavir, clarithromycin, telithromycin).
Thuốc Afinitor 10mg tương tác với các loại trái cây như bưởi, nước ép bưởi, khế, cam Seville.
Thuốc Afinitor 10mg tương tác với chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP (erythromycin, verapamil, ciclosporin, fluconazole, diltiazem, amprenavir, aprepitant), chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4/PgP (rifampicin, rifabutin, St John’s Wort, corticosteroid, thuốc chống co giật, thuốc kháng virus).
Ai không nên dùng thuốc?
Những ai mẫn cảm với thành phần của thuốc thì không nên sử dụng.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Hiện tại, chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Hiện tại, chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc đối với người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Thuốc Temodal 100mg là thuốc gì?
Liều dùng và cách sử dụng Afinitor 10mg như thế nào?
Liều dùng thuốc Afinitor 10mg
Đối với người lớn: Uống 1 viên afinitor có hàm lượng 10 mg, uống 1 lần/ngày. Điều trị liên tục đến khi thấy lợi ích lâm sàng hoặc xảy ra độc tính không chấp nhận được.
Đối với bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng thì bạn cần chỉnh liều.
Cách sử dụng thuốc Afinitor 10mg
Bạn có thể dùng thuốc trong lúc đói hoặc no: Hãy uống cùng thời điểm một ngày, uống cùng với thức ăn hoặc không. Nuốt cả viên với ly nước, không nhai/nghiền nát.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Afinitor 10mg
Các tác dụng phụ phổ biến:
- Tăng nguy cơ nhiễm trùng;
- Phát ban;
- Tiêu chảy;
- Buồn nôn, nôn mửa;
- Sốt;
- Ho;
- Đau đầu;
- Ăn mất ngon;
- Giảm cân;
- Viêm miệng (vết loét hoặc sưng tấy trong miệng);
- Sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân;
- Đau bụng của bạn (bụng).
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Afinitor 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Afinitor 10mg giá có thể dao động tùy từng thời điểm.
Lưu ý giá thuốc có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm Nhà thuốc an tâm chỉ đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo.
Để biết giá thuốc Afinitor 10mg cụ thể vui lòng liên hệ nhà thuốc An Tâm; hotline: 0937542233.
Mua thuốc Afinitor 10mg ở đâu uy tín, giá rẻ
Nhà thuốc An Tâm là địa chỉ uy tín chuyên bán thuốc Afinitor 10mg giá rẻ; Liên hệ: 0937542233.
Cách bảo quản thuốc
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Afinitor 10mg điều trị. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Đội ngũ tác giả biên soạn Nhà thuốc An Tâm
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn Nhà thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tham khảo nguồn từ Wikipedia
Tham vấn y khoa Bác sĩ Trần Ngọc Anh
Nguồn uy tín: https://www.drugs.com/mtm/everolimus.html
Nguồn uy tín: https://go.drugbank.com/drugs/DB01590
Nguồn tham khảo uy tín Nhà thuốc An Tâm: https://nhathuocantam.org/thuoc-ke-don/thuoc-dieu-tri-ung-thu/afinitor-10mg/
So sánh sản phẩm tương tự
So sánh sản phẩm tương tự
Chưa có bình luận nào
Sản phẩm đã xem
Không có sản phẩm xem gần đây
Review Thuốc Afinitor 10mg là thuốc gì?
Chưa có đánh giá nào.