Thuốc aricept 5mg hoặc 10mg donepezil hydrochloride giá bao nhiêu?
Đã bán 0 sản phẩm
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
- Cân sức khỏe
- Chăm sóc cá nhân
- Dược mỹ phẩm
- Bông tẩy trang
- Chăm sóc ngực
- Chăm sóc răng
- Chống nắng da mặt
- Chống nắng toàn thân
- Da khô - mất ẩm
- Da nhạy cảm
- Dầu gội
- Dầu xả
- Dưỡng da & ngăn ngừa lão hóa vùng mắt
- Dưỡng da vùng mắt
- Dưỡng môi
- Dưỡng tay chân
- Dưỡng tay, chân
- Dưỡng thể
- Dưỡng trắng da
- Kem dưỡng ẩm da khô
- Kem dưỡng da mặt
- Khử mùi
- Lăn khử mùi
- Mặt nạ
- Mỹ phẩm trang điểm
- Nám da
- Ngăn lão hóa vùng mắt
- Ngăn ngừa & Trị thâm quầng, bọng mắt
- Nhạy cảm
- Nước tẩy trang
- Sạm da
- Sản phẩm từ thiên nhiên
- Sẹo - Vết thâm
- Serum
- Son môi
- Sữa rửa mặt
- Sữa tắm
- Tẩy tế bào chết
- Tinh dầu
- Toner
- Trị bỏng
- Trị mụn
- Trị nứt da
- Trị sẹo
- Trị thâm mắt
- Trị vết thâm
- Viêm da cơ địa
- Xà bông
- Xịt khoáng
- Đồ chơi trẻ sơ sinh
- Hỗ trợ phòng chống, điều trị covid-19
- Sản phẩm khác
- Thiết bị y tế
- Thực phẩm chức năng
- Bổ gan
- Bổ mắt
- Bổ não
- Bổ sung canxi
- Bổ sung collagen
- Bổ sung vitamin
- Chăm sóc tóc
- Cho bà bầu
- Cho bé
- Cho người tiểu đường
- Cho người ung thư
- Dầu gấc
- Đại tràng
- Điều trị viêm đại tràng
- Đông trùng hạ thảo
- Gan
- Giảm cân
- Hà thủ ô
- Hỗ trợ sức khỏe
- Hỗ trợ xương khớp
- Mắt
- Mật ong
- Nấm linh chi
- Nghệ curcumin
- Probiotic
- Sữa bột
- Sữa ông chúa
- Tăng cường sinh lý
- Thận
- Thảo dược thiên nhiên
- Tổ yến
- Tỏi
- Trà thảo dược
- Tuyến tiền liệt
- Vitamin tổng hợp
- Thức uống giải khát
- Thuốc kê đơn
- Dầu xoa và cao xoa
- Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Điều trị bệnh đường hô hấp
- Huyết thanh
- Phòng ngừa ung thư
- Thuốc bổ sung calci
- Thuốc bổ vitamin và khoáng chất
- Thuốc cấp cứu
- Thuốc chống dị ứng
- Thuốc chống sốt rét
- Thuốc chống thải ghép, trị vảy nến
- Thuốc điều trị âm đạo
- Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo
- Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
- Thuốc điều trị bệnh Gút
- Thuốc điều trị bệnh phụ nữ
- Thuốc điều trị bệnh răng
- Thuốc điều trị bệnh thận
- Thuốc điều trị bệnh trĩ
- Thuốc điều trị cao huyết áp
- Thuốc điều trị chấn thương
- Thuốc điều trị đau dạ dày
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc điều trị động kinh
- Thuốc điều trị đường tiêu hóa
- Thuốc điều trị giảm tiểu cầu
- Thuốc điều trị hen
- Thuốc điều trị lao
- Thuốc điều trị mắt
- Thuốc điều trị mất ngủ
- Thuốc điều trị mụn
- Thuốc điều trị nấm
- Thuốc điều trị ngộ độc
- Thuốc điều trị nhiễm HIV
- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
- Thuốc điều trị nhiễm trùng
- Thuốc điều trị parkinson
- Thuốc điều trị rối loạn cương
- Thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn máu não
- Thuốc điều trị sỏi mật
- Thuốc điều trị suy thận
- Thuốc điều trị tăng cường miễn dịch
- Thuốc điều trị thần kinh
- Thuốc điều trị thiếu sắt
- Thuốc điều trị tiêu chảy
- Thuốc điều trị trầm cảm
- Thuốc điều trị ung thư
- Thuốc điều trị viêm gan B
- Thuốc điều trị viêm gan C
- Thuốc điều trị viêm họng
- thuốc điều trị viêm mũi
- Thuốc điều trị virut
- Thuốc điều trị xương khớp
- Thuốc đông máu
- Thuốc gây nghiện
- Thuốc gây tê
- Thuốc giải độc
- Thuốc giảm đau và hạ sốt
- Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc Hocmon và Nội tiết tố
- Thuốc hướng thần
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc loét dạ dày
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc phụ khoa
- Thuốc sát khuẩn
- Thuốc sát trùng
- Thuốc thảo dược
- Thuốc thiếu máu
- Thuốc tim mạch
- Thuốc tránh thai
- Thuốc trị bệnh viêm tai
- Thuốc trị chóng mặt
- Thuốc trị giun sán
- Thuốc không kê đơn
-
Thuốc Onureg: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Thuốc Ontruzant: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Ontak - Giải pháp hiệu quả cho người bị ung thư hạch tế bào
-
Oncaspar: Thành phần, công dụng, chống chỉ định
-
Ogivri: Công dụng, Liều dùng, Cách dùng
-
Piqray thuốc điều trị ung thư vú: thành phần & chỉ định
-
Odomzo: Thành phần, liều dùng, chỉ định
-
Nyvepria: Công dụng, liều dùng và chống chỉ định khi sử dụng
-
Thuốc Nubeqa chuyên điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt
-
Thuốc Nplate điều trị tiểu cầu miễn dịch mãn tính trong máu thấp
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Aricept 5mg hoặc 10mg donepezil điều trị hội chứng Alzheimer hiệu quả như thế nào? Liều dùng cách dùng và giá thuốc aricept ra sao cùng Nhà thuốc An Tâm tìm hiểu ngay nào!
Thuốc aricept là gì?
Donepezil aricept là thuốc kê đơn dùng để điều trị triệu chứng mức độ từ nhẹ tới nặng của sa sút trí tuệ liên quan tới hội chứng Alzheimer. Thuốc này có tên thương mại là Aricept và Aricept RDT (dạng viên rã nhanh) và nhiều tên generic khác.
Tiêu cơ vân (rhabdomyolysis) là phản ứng có hại hiếm gặp, bao gồm các biểu hiện tổn thương các mô cơ. Tiêu cơ vân có thể gây ra tình trạng loạn nhịp tim nghiêm trọng thậm chí tử vọng, suy thận và tổn thương thận, tuy nhiên nhìn chung các phản ứng có hại này có thể hồi phục được nếu phát hiện kịp thời. NMS là rối loạn rất hiếm gặp gây nguy hiểm tính mạng đặc trưng bởi mất cân bằng hóa học dẫn tới ảnh hưởng tới hệ thống thần kinh, cơ, và tim mạch. Tác động lên cơ của NMS có thể dẫn tới việc tiêu cơ vân.
Thông tin cơ bản về thuốc aricept 5mg hoặc 10mg donepezil điều trị hội chứng Alzheimer
- Tên thương hiệu: Aricept
- Thành phần hoạt chất: Donepezil
- Hàm lượng: 5mg & 10mg
- Đóng gói: Hộp 28 viên nén
- Hãng sản xuất: Pfizer
- Giá thuốc Aricept: BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Leolen Forte 5Mg
Dược lực học aricept
Donepezil hydrochloride là chất ức chế acetylcholinesterase đặc trưng và thuận nghịch của cholinesterase, chiếm ưu thế trong não.
Donepezil hydrochloride là chất ức chế enzyme này có hiệu nghiệm gấp 1.000 lần hơn buturylcholinesterase, enzyme hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ương.
Ở những bệnh nhân giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer tham gia vào thử nghiệm lâm sàng, việc dùng ARICEPT liều duy nhất hàng ngày từ 5mg đến 10mg tạo ra sự ức chế hoạt tính men acetylcholinesterase ở trạng thái cân bằng (đo ở màng tế bào hồng cầu) là 63,6% và 77,3% (theo thứ tự liều như trên) khi đo liều sau cùng. Tác động ức chế acetylcholinesterase của Donepezil hydrochloride (AChE) ở tế bào hồng cầu tương đương với các tác động của nó ở vỏ não. Ngoài ra, người ta đã chứng minh có sự tương quan có ý nghĩa giữa các nồng độ Donepezil hydrochloride trong huyết tương, sự ức chế AChE và sự thay đổi trong thang độ đo ADAS, một thang đo nhạy giúp đánh giá trí nhớ.
Dược động học aricept
Hấp thu:
Dùng Aricept đường uống sẽ tạo ra nồng độ có thể dự đoán được trong huyết tương với trị số cực đại đạt được khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong biểu diễn tăng tỷ lệ với liều dùng. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ, như vậy, việc dùng liều duy nhất hàng ngày nhiều sẽ đưa đến sự tiếp cận dần đến trạng thái cân bằng. Khoảng trạng thái cân bằng đạt được trong vòng 3 tuần sau khi bắt đầu trị liệu. Một khi đạt được trạng thái cân bằng, nồng độ Donepezil hydrochloride trong huyết tương và hoạt tính về dược lực học liên quan cho thấy có rất ít biến đổi trong tiến trình trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Donepezil hydrochloride.
Phân bố:
Khoảng 95% Donepezil hydrochloride gắn với protein huyết tương người. Sự phân bố Donepezil hydrochloride ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu trên qui mô lớn tiến hành trên những người tình nguyện nam khỏe mạnh, 240 giờ sau khi dùng liều duy nhất 5 mg Donepezil hydrochloride được đánh dấu bằng chất đồng vị phóng xạ C14, khoảng 28% chất đồng vị đánh dấu vẫn chưa thu hồi được. Điều này cho thấy rằng Donepezil hydrochloride và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể tồn tại trong cơ thể hơn 10 ngày.
Chuyển hóa/thải trừ:
Donepezil hydrochloride aricept được đào thải nguyên dạng trong nước tiểu và được chuyển hóa bởi hệ thống P450 cytochrome thành các sản phẩm chuyển hóa kép, không phải tất cả các chất chuyển hóa này đều được xác định. Sau khi dùng liều duy nhất 5 mg Donepezil hydrochloride được đánh dấu bằng C14, độ phóng xạ huyết tương, được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm liều dùng, hiện diện chủ yếu ở dạng Donepezil hydrochloride không thay đổi (30%), 6-0 desmethyl donepezil (11% – sản phẩm chuyển hóa duy nhất thể hiện hoạt tính tương tự với Donepezil hydrochloride), donepezil-cis-N-oxide (9%), 5-0-desmethyl donepezil (7%) và phức hợp glucoronide của 5-0-demethyl donepezil (3%).
Nồng độ Donepezil hydrochloride trong huyết tương những người thử nghiệm và phương pháp đo lường sự ức chế AChE chứng tỏ rằng những bệnh nhân tham gia thử nghiệm lâm sàng đã thể hiện tác động Donepezil hydrochloride và những tác dụng dược lý của nó như đã dự đoán.
Các kết quả từ việc theo dõi việc dùng thuốc trị liệu không cho thấy có mối quan hệ rõ ràng nào giữa nồng độ thuốc trong huyết tương và phản ứng bất lợi của thuốc.
Trong hai thử nghiệm mù đôi ngẫu nhiên, những khác biệt về giả dược có ý nghĩa thống kê hiện diện ở mỗi trong hai phương pháp đo lường kết quả sơ khởi này (thang ADAS/CIBIC+).
Cơ chế hoạt động thuốc aricept
Đang cập nhật…
Công dụng, chỉ định thuốc aricept
Aricept cải thiện chức năng của các tế bào thần kinh trong não. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của chất hóa học acetylcholine. Những người bị sa sút trí tuệ thường có mứa chất này thấp hơn, do đó gặp phải vấn đề về ghi nhớ, suy nghĩ và suy luận.
Aricept được sử dụng để điều trị triệu chứng:
- Bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).
Tuy nhiên, bạn lưu ý đây không phải là thuốc chữa bệnh Alzheimer. Tình trạng này sẽ tiến triển theo thời gian, ngay cả ở những người dùng donepezil.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
Liều dùng và cách dùng thuốc aricept
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng thuốc aricept
Liều dùng thuốc Aricept cho người lớn như thế nào?
Liều bắt đầu thường là 5mg/ngày, 1 lần mỗi ngày và duy trì trong một tháng. Sau 4-6 tuần, bác sĩ có thể tăng liều lên 10mg/ngày, 1 lần mỗi ngày. Liều tối đa dùng cho mỗi ngày là 10mg. Vẫn chưa có nghiên cứu về lợi ích và tác dụng phụ khi dùng thuốc với liều lớn hơn.
Đối với người bị suy thận hoặc suy gan, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng phù hợp dựa vào khả năng dung nạp thuốc của người bệnh.
Liều dùng thuốc Aricept cho trẻ em như thế nào?
Thuốc aricept không được khuyên dùng cho trẻ em. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Gamalate B6
Cách dùng dùng thuốc aricept
Bạn nên dùng thuốc Aricept như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc aricept theo đúng hướng dẫn trên nhãn thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng với liều lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn quy định.
Bạn có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống nguyên viên, không bẻ, nghiền hoặc nhai thuốc.
Bạn nên làm gì nếu dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn mửa, chảy nước dãi, đổ mồ hôi, mờ mắt, cảm thấy choáng váng, tim đập chậm, thở nông, yếu cơ, ngất xỉu hoặc co giật.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn cần dùng thường xuyên và quên uống một liều thuốc aricept, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Aricept có những tác dụng phụ nào?
Gọi cấp cứu nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với thuốc: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Ngừng sử dụng Aricept và đến gặp bác sĩ nếu bạn có:
- Nôn mửa nghiêm trọng hoặc kéo dài
- Choáng váng
- Tim đập chậm
- Co giật
- Tiểu đau hoặc gặp khó khăn khi đi tiểu
- Xuất hiện vấn đề hô hấp mới hoặc tồi tệ hơn
- Dấu hiệu xuất huyết dạ dày – ợ chua nghiêm trọng hoặc đau dạ dày, phân có máu hoặc màu hắc ín, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê.
Các tác dụng phụ thông thường của thuốc có thể gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
- Ăn mất ngon
- Đau cơ
- Mất ngủ
- Cảm thấy mệt
Nếu bạn có bất cứ triệu chứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ. Cơ địa mỗi người không giống nhau. Do đó, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được chẩn đoán chính xác.
Tương tác
Chất ức chế acetylcholinesterase, chất chủ vận/đối kháng của hệ cholinergic. Ketoconazole, quinidine, itraconazole, erythromycine, fluoxetine. Thận trọng kết hợp: Rifampicin, phenytoin, carbamazepine, rượu.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc điều trị thần kinh
Bảo Quản
- Không bảo quản trên 30oC.
- Giữ thuốc trong vỉ nhôm trước khi sử dụng.
Thuốc aricept 5mg, 10mg giá bao nhiêu?
- Để biết giá thuốc aricept 5mg, 10mg bao nhiêu?
- Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà thuốc LP 0776511918 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc
Thuốc aricept 5mg, 10mg mua bán ở đâu?
- Để biết địa chỉ mua bán thuốc aricept 5mg, 10mg ở đâu?
- Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà thuốc LP 0776511918 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc
Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới để chúng tôi giải đáp về aricept 5mg, 10mg – Giá thuốc aricept.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc aricept. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Đội ngũ biên soạn Nhà thuốc An Tâm
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn. Nhà Thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Nguồn tham khảo
Aricept cập nhật ngày 22/11/2021: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-14335/aricept-oral/details
So sánh sản phẩm tương tự
So sánh sản phẩm tương tự
Chưa có bình luận nào
Sản phẩm đã xem
Không có sản phẩm xem gần đây
Review Thuốc aricept 5mg hoặc 10mg donepezil hydrochloride giá bao nhiêu?
Chưa có đánh giá nào.