Tên thuốc gốc: | Cefaclor |
Thương hiệu: | Sus |
Xuất xứ thương hiệu: | Ý |
Quy cách: | Chai 60 ml |
Mã sản phẩm: | 00001646 |
kể từ ngày mua hàng
đổi thuốc
theo chính sách giao hàng
Nội dung bài viết
Ceclor Sus 125mg/60ml điều trị viêm phổi và viêm phế quản; Viêm xoang; Viêm niệu đạo cấp do lậu cầu; NK nặng, viêm tai giữa, vi khuẩn ít nhạy cảm. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Ceclor Sus 125mg/60ml ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng Ceclor Sus 125mg/60mltheo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Betadine Throat Spray 50Ml (Xịt Họng)
Ceclor Sus 125Mg/60Ml của Công ty cổ phần dược phẩm Sus, thành phần chính cefaclor, Ceclor Sus 125mg/60ml dùng trong các trường hợp viêm phổi và viêm phế quản; Viêm xoang; Viêm niệu đạo cấp do lậu cầu; NK nặng, viêm tai giữa, vi khuẩn ít nhạy cảm.
Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Trong khi các thử nghiệm in vitro đã chứng minh được tính nhạy cảm của phần lớn các chủng vi khuẩn sau đây với cefaclor, thì hiệu quả lâm sàng đối với các chủng không được đề cập trong phần Chỉ định và cách dùng lại chưa được biết.
Vi khuẩn hiếu khí, gram dương
Vi khuẩn hiếu khí, gram âm
Vi khuẩn kỵ khí
Chú ý: Staphylococcus kháng methicillin và phần lớn các chủng enterococcus (Enterococcus feacalis [trước đây gọi là Streptococcus feacalis] và Enterococcus faecium [trước đây gọi là Streptococcus faecium]) đề kháng với cefaclor và các loại cephalosporin khác. Cefaclor không tác động trên phần lớn các chủng Enterobacter spp, Serratia spp, Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri. Cefaclor không tác động trên Pseudomonas spp hoặc Acinetobacter spp.
Ceclor Sus 125mg/60ml được hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no; tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50%-75% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt được chậm hơn khoảng 45 -60 phút. Sau khi dùng liều uống 250mg, 500mg, 1g, ở tình trạng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7,13, và 23mg/L, đạt được sau 30 -60 phút. Khoảng 65 -85% lượng thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 8 giờ, một phần lớn thuốc được thải trừ trong 2 giờ đầu.
Trong khoảng 8 giờ này, nồng độ đỉnh trong nước tiểu tương ứng sau khi uống 250mg, 500mg, 1g đạt được là 600, 900, và 1.900mg/L. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh người bình thường khoảng 1 giờ (từ 0,6 đến 0,9). Ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, thời gian bán hủy thường kéo dài hơn một chút. Ở người suy giảm hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán hủy trong huyết tương của dạng thuốc ban đầu là 2,3 đến 2,8 giờ. Đường thải trừ thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng chưa được xác định. Lọc máu làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25 -30%.
Đang cập nhật
Thuốc Ceclor Sus 125Mg/60Ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ceclor Sus 125mg/60ml được chỉ định cho các nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
Lưu ý: Penicillin là thuốc thường được chọn để điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng do streptococcus, gồm cả điều trị dự phòng thấp khớp. Hội Tim Hoa Kỳ đã đề nghị sử dụng amoxicillin 625mg như là một thuốc chuẩn mực để dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trong các thủ thuật nha khoa, các thủ thuật tại miệng và đường hô hấp trên, penicillin V có thể chấp nhận được là thuốc thay thế để phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do streptococcus B tán huyết. Nói chung cefaclor có hiệu quả điều trị streptococcus ở đường tai mũi họng; tuy nhiên hiện nay chưa có các số liệu chắc chắn về hiệu quả của cefaclor trong phòng ngừa thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.
Nhiễm trùng tiết niệu bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang do E.coli, P.mirabilis, Klebsiella spp, và tụ cầu coagulase âm tính.
Lưu ý: Liều Ceclor Sus 125mg/60ml có hiệu quả trong nhiễm trùng tiết niệu kể cả cấp tính lẫn mạn tính.
Sử dụng Ceclor Sus 125mg/60ml dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
Đã có báo cáo cho thấy phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra trong quá trình điều trị với các kháng sinh cephalosporin. Cần biết rằng kết quả dương tính có thể là do thuốc, thí dụ trong các nghiên cứu về huyết học hay trong các test thử phản ứng chéo khi cần truyền máu có sử dụng antiglobulin ở các vị trí thứ yếu, hoặc áp dụng thử nghiệm Coombs trên trẻ sơ sinh có mẹ dùng các kháng sinh cephalosporin trước khi sinh.
Cẩn thận khi dùng Ceclor Sus 125mg/60ml cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán hủy của cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 -2,8 giờ, nên thường không điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nặng hay trung bình. Vì chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng trong việc sử dụng Ceclor Sus 125mg/60ml cho những trường hợp này, nên cần theo dõi trên lâm sàng và kết quả xét nghiệm thật cẩn thận.
Nên thận trọng khi kê toa kháng sinh, bao gồm cephalosporin cho bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng.
Tác động của thuốc trên các xét nghiệm cận lâm sàng – Bệnh nhân dùng cefaclor có thể có dương tính giả đối với xét nghiệm glucose nước tiểu khi thử với dung dịch Benedict và Fehling,viên Clinitest., nhưng sẽ không có dương tính giả khi dùng Testape. (Glucose Enzymatic Test Strip, USP).
Có một vài báo cáo cho thấy tác dụng kháng đông tăng khi dùng đồng thời
Cũng như các kháng sinh nhóm B lactam khác, Probenecid ức chế sự bài tiết cefaclor qua đường thận.
Tính gây ung thư, đột biến, ảnh hưởng khả năng sinh sản – Chưa có các nghiên cứu để xác định tính gây ung thư và đột biến.Các nghiên cứu về khả năng sinh sản cho thấy không có bằng chứng dấu hiệu tổn hại khả năng sinh sản.
Mức độ hấp thu của Liều Ceclor Sus 125mg/60ml giảm khi dùng các chung với các thuốc kháng acid có chứa thành phần hydroxide magnesium- hay aluminum sau một giờ; chất ức chế H, không làm thay đổi tốc độ cũng như mức độ hấp thu của Cefaclor. Cũng như các kháng sinh nhóm 8 lactam khác, Probenecid ức chế sự bài tiết cefaclor qua đường thận. Không thấy các tương tác nổi bật khác ghi nhận được qua các thử nghiệm lâm sàng.
Bệnh nhân dùng Ceclor Sus 125mg/60ml có thể có dương tính giả đối với xét nghiệm thử glucose trong nước tiểu. Hiện tượng này xảy ra khi bệnh nhân dùng kháng sinh Cephalosporin thử với dung dịch Benedict và Fehling, cũng như với viên Clinitest
Thuốc Ceclor Sus 125Mg/60Ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng thuốc Ceclor Sus 125mg/60ml cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm cefalosporin.
Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu về sinh sản thực hiện ở chuột nhắt và chuột cống với liều gấp 12 lần liều dùng cho người và ở chồn sương với liều gấp 3 lần liều tối đa cho người không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hay nguy hại cho bào thai do Ceclor Sus 125mg/60ml. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này trên phụ nữ có thai nếu thật cần thiết.
Chuyển dạ và sinh nở – Ảnh hưởng của Ceclor Sus 125mg/60ml đối với chuyển dạ và sinh nở chưa được biết.
Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cefaclor được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc với liều 500mg. Nồng độ trung bình trong sữa là 0,18, 0,20, 0,21, 0,16mg/L tương ứng với các thời điểm 2,3,4,và 5 giờ. Sau 1 giờ nồng độ trong sữa rất ít, chỉ ở dạng vết. Ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ chưa được biết. Cẩn thận khi dùng Ceclor Sus 125mg/60ml ở các bà mẹ đang cho con bú.
Thuốc Ceclor Sus 125mg/60ml hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Clarithromycin Stada 500Mg
Liều Ceclor Sus 125mg/60ml người lớn:
Liều Ceclor Sus 125mg/60ml trẻ em:
Liều 20mg/kg/ngày (Ghi chú: muỗng cafe (mcf))
Trọng lượng trẻ 9 kg:
Trọng lượng trẻ 18kg:
Trọng lượng trẻ 9 kg
Trọng lượng trẻ 18kg:
Điều trị viêm tai giữa và viêm họng:
Ceclor Sus 125mg/60ml có thể dùng cho bệnh nhân suy thận, trong trường hợp này thường không cần điều chỉnh liều (Xin xem phần Thận trọng khi sử dụng).
Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Trong điều trị nhiễm trùng do streptococcus B tán huyết, nên dùng Cefaclor ít nhất 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc điều trị nhiễm trùng
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Ceclor Sus 125mg/60ml. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Tác giả: BS. Võ Mộng Thoa
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn. Nhà Thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Nguồn Tham Khảo:
© 2018. Hệ thống chuỗi Nhà Thuốc An Tâm.
Địa chỉ 1: 05 Quang Trung, Phường Hiệp Phú, Tp Thủ Đức (Quận 9), TP.Hồ Chí Minh.
Địa chỉ 2: 42 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0937542233.
Email: lienhe@nhathuocantam.org
Lưu ý: Nội dung trên Nhà Thuốc An Tâm chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sỹ.