Qapanto 40Mg Atlantic 6X10 điều trị ức chế bơm proton
Đã bán 0 sản phẩm
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
- Cân sức khỏe
- Chăm sóc cá nhân
- Dược mỹ phẩm
- Bông tẩy trang
- Chăm sóc ngực
- Chăm sóc răng
- Chống nắng da mặt
- Chống nắng toàn thân
- Da khô - mất ẩm
- Da nhạy cảm
- Dầu gội
- Dầu xả
- Dưỡng da & ngăn ngừa lão hóa vùng mắt
- Dưỡng da vùng mắt
- Dưỡng môi
- Dưỡng tay chân
- Dưỡng tay, chân
- Dưỡng thể
- Dưỡng trắng da
- Kem dưỡng ẩm da khô
- Kem dưỡng da mặt
- Khử mùi
- Lăn khử mùi
- Mặt nạ
- Mỹ phẩm trang điểm
- Nám da
- Ngăn lão hóa vùng mắt
- Ngăn ngừa & Trị thâm quầng, bọng mắt
- Nhạy cảm
- Nước tẩy trang
- Sạm da
- Sản phẩm từ thiên nhiên
- Sẹo - Vết thâm
- Serum
- Son môi
- Sữa rửa mặt
- Sữa tắm
- Tẩy tế bào chết
- Tinh dầu
- Toner
- Trị bỏng
- Trị mụn
- Trị nứt da
- Trị sẹo
- Trị thâm mắt
- Trị vết thâm
- Viêm da cơ địa
- Xà bông
- Xịt khoáng
- Đồ chơi trẻ sơ sinh
- Hỗ trợ phòng chống, điều trị covid-19
- Sản phẩm khác
- Thiết bị y tế
- Thực phẩm chức năng
- Bổ gan
- Bổ mắt
- Bổ não
- Bổ sung canxi
- Bổ sung collagen
- Bổ sung vitamin
- Chăm sóc tóc
- Cho bà bầu
- Cho bé
- Cho người tiểu đường
- Cho người ung thư
- Dầu gấc
- Đại tràng
- Điều trị viêm đại tràng
- Đông trùng hạ thảo
- Gan
- Giảm cân
- Hà thủ ô
- Hỗ trợ sức khỏe
- Hỗ trợ xương khớp
- Mắt
- Mật ong
- Nấm linh chi
- Nghệ curcumin
- Probiotic
- Sữa bột
- Sữa ông chúa
- Tăng cường sinh lý
- Thận
- Thảo dược thiên nhiên
- Tổ yến
- Tỏi
- Trà thảo dược
- Tuyến tiền liệt
- Vitamin tổng hợp
- Thức uống giải khát
- Thuốc kê đơn
- Dầu xoa và cao xoa
- Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Điều trị bệnh đường hô hấp
- Huyết thanh
- Phòng ngừa ung thư
- Thuốc bổ sung calci
- Thuốc bổ vitamin và khoáng chất
- Thuốc cấp cứu
- Thuốc chống dị ứng
- Thuốc chống sốt rét
- Thuốc chống thải ghép, trị vảy nến
- Thuốc điều trị âm đạo
- Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo
- Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
- Thuốc điều trị bệnh Gút
- Thuốc điều trị bệnh phụ nữ
- Thuốc điều trị bệnh răng
- Thuốc điều trị bệnh thận
- Thuốc điều trị bệnh trĩ
- Thuốc điều trị cao huyết áp
- Thuốc điều trị chấn thương
- Thuốc điều trị đau dạ dày
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc điều trị động kinh
- Thuốc điều trị đường tiêu hóa
- Thuốc điều trị giảm tiểu cầu
- Thuốc điều trị hen
- Thuốc điều trị lao
- Thuốc điều trị mắt
- Thuốc điều trị mất ngủ
- Thuốc điều trị mụn
- Thuốc điều trị nấm
- Thuốc điều trị ngộ độc
- Thuốc điều trị nhiễm HIV
- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
- Thuốc điều trị nhiễm trùng
- Thuốc điều trị parkinson
- Thuốc điều trị rối loạn cương
- Thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn máu não
- Thuốc điều trị sỏi mật
- Thuốc điều trị suy thận
- Thuốc điều trị tăng cường miễn dịch
- Thuốc điều trị thần kinh
- Thuốc điều trị thiếu sắt
- Thuốc điều trị tiêu chảy
- Thuốc điều trị trầm cảm
- Thuốc điều trị ung thư
- Thuốc điều trị viêm gan B
- Thuốc điều trị viêm gan C
- Thuốc điều trị viêm họng
- thuốc điều trị viêm mũi
- Thuốc điều trị virut
- Thuốc điều trị xương khớp
- Thuốc đông máu
- Thuốc gây nghiện
- Thuốc gây tê
- Thuốc giải độc
- Thuốc giảm đau và hạ sốt
- Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc Hocmon và Nội tiết tố
- Thuốc hướng thần
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc loét dạ dày
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc phụ khoa
- Thuốc sát khuẩn
- Thuốc sát trùng
- Thuốc thảo dược
- Thuốc thiếu máu
- Thuốc tim mạch
- Thuốc tránh thai
- Thuốc trị bệnh viêm tai
- Thuốc trị chóng mặt
- Thuốc trị giun sán
- Thuốc không kê đơn
-
Thuốc Onureg: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Thuốc Ontruzant: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Ontak - Giải pháp hiệu quả cho người bị ung thư hạch tế bào
-
Oncaspar: Thành phần, công dụng, chống chỉ định
-
Ogivri: Công dụng, Liều dùng, Cách dùng
-
Piqray thuốc điều trị ung thư vú: thành phần & chỉ định
-
Odomzo: Thành phần, liều dùng, chỉ định
-
Nyvepria: Công dụng, liều dùng và chống chỉ định khi sử dụng
-
Thuốc Nubeqa chuyên điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt
-
Thuốc Nplate điều trị tiểu cầu miễn dịch mãn tính trong máu thấp
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Thuốc Qapanto điều trị ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Qapanto là bao nhiêu, mua thuốc Qapanto ở đâu giá rẻ.Cùng nhà thuốc an tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thuốc Qapanto là thuốc gì?
Qapanto điều trị loét dạ dày. Loét tá tràng. Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày. Hội chứng Zollinger- Ellison và các tình trạng bài tiết bệnh lí khác.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Lbio 1G
Dược lực học
- Qapanto có tác dụng ức chế sự tiết axit hydrochloric trong dạ dày bằng cách ngăn chặn sự hoạt động của bơm proton.
- Qapanto sau khi vào cơ thể, biến thành một sulphenamide tuần hoàn, trong môi trường axit nó ức chế enzyme H +, K + -ATPase, tức là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất axit hydrochloric trong dạ dày.
Dược động học
- Hấp thu: Qapanto hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%. Lượng thức ăn đồng thời không ảnh hưởng đến sinh khả dụng (AUC hoặc C max ), nhưng làm tăng tính biến đổi của thời gian trễ ( độ trễ t )..
- Phân bố: Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương người của Qapanto cao khoảng 98% và được phân phối rộng rãi vào các mô. , Thể tích phân phối khoảng 0,15 l / kg.
- Thải trừ: Qapanto có tổng độ thanh thải 0,1 l / h / kg và thời gian bán hủy cuối (t 1/2 ) khoảng 1 h.
Thuốc Qapanto có tác dụng gì?
Thuốc Qapanto có tác dụng điều trị những bệnh lý về đường tiêu hóa như:
- Loét dạ dày Helicobacter pylori âm tính
- Viêm loét dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
- Loét tá tràng Helicobacter pylori âm tính
- Viêm loét tá tràng do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày
- Hội chứng Zollinger- Ellison (tình trạng tăng tiết bệnh lý)
- Phòng ngừa viêm loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng: Liverstad 70Mg
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Qapanto
- Không chỉ định Qapanto cho những ca rối loạn tiêu hóa nhẹ như chứng khó tiêu liên quan đến thần kinh.
- Trong liệu pháp phối hợp thuốc, cần phải quan tâm đến đặc tính của thuốc phối hợp.
- Trước khi điều trị với Qapanto, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính, vì điều trị với Qapanto có thể nhất thời làm mất các triệu chứng của bệnh loét ác tính, do đó có thể làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Chẩn đoán viêm thực quản trào ngược cần được khẳng định bằng nội soi.
- Hiện chưa có kinh nghiệm về việc điều trị với Qapanto ở trẻ em.
- Với bệnh nhân bị hội chứng Zolliger-Ellison và tình trạng tăng tiết bệnh lý cần điều trị lâu dài, Qapanto cũng giống như các thuốc chẹn acid khác, có thể làm giảm hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) gây ra do giảm hoặc không bài tiết acid. Điều này cần được lưu ý khi có triệu chứng biểu hiện trên lâm sàng ở từng cá thể.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Qapanto
Một số loại thuốc có khả năng tương tác mạnh với Qapanto:
Digoxin, thuốc lợi tiểu
Qapanto khi sử dụng đồng thời với Digoxin, thuốc lợi tiểu có khả năng làm hạ magnesi huyết.
Warfarin
Thuốc Qapanto hoặc các loại thuốc ức chế bơm proton khác khi sử dụng đồng thời với Warfarin sẽ làm tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin. Điều này làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường và tử vong.
Sucralfat
Sucralfat có khả năng làm chậm hấp thu và ức chế hoạt động chữa bệnh của Qapanto. Do đó bạn cần uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi sử dụng Sucralfat.
Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày
Khi sử dụng Qapanto cùng với các loại thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày như muối sắt, Ampicillin ester, Ketoconazol có thể làm giảm hoặc làm tăng độ hấp thụ của thuốc.
Ai không nên dùng thuốc Qapanto?
- Thuốc Qapanto có khả năng tác động đến gan làm tăng nhẹ ALT (SGPT) huyết thanh
- Thuốc có khả năng tác động và làm kém hấp thu Cyanocobalamin
- Trẻ em và người lớn tuổi nếu muốn sử dụng thuốc cần có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú?
- Phụ nữ mang thai không nên sử dụng thuốc. Bạn chỉ nên sự dụng khi thật sự cần thiết. Bên cạnh đó, người bệnh cần trao đổi với bác sĩ về lợi ích và những rủi ro khi sử dụng Pantoprazol
- Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc. Bởi các hoạt chất trong thuốc có khả năng truyền từ sữa mẹ đến trẻ nhỏ và gây nên nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng. Chính vì thế bạn cần ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc để hạn chế được những rủi ro
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc?
Trong thời gian sử dụng thuốc bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc bởi thuốc có khả năng gây buồn ngủ nghiêm trọng, choáng váng và rối loại thị giác
Liều dùng và cách sử dụng Qapanto như thế nào?
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ phát triển bệnh lý, chúng ta có liều dùng thuốc đối với từng bệnh nhân như sau:
Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Liều khuyến cáo: Dùng từ 20 – 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong 4 tuần hoặc 8 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ
- Liều duy trì: Dùng 20 – 40mg/ngày/lần
- Liều dùng đối với trường hợp tái phát: Dùng 20mg/ngày/lần.
Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày
Liều khuyến cáo: Dùng 40mg/ngày/lần.
Loét đường tiêu hóa
- Loét dạ dày lành tính (liều khuyến cáo): Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong khoảng từ 4 – 8 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ
- Loét tá tràng (liều khuyến cáo): Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong khoảng từ 2 – 4 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Viêm loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori – Sử dụng phát đồ điều trị phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy)
- Dùng kết hợp 40mg Pantoprazol 2 lần/ngày với 500mg Clarithromycin 2 lần/ngày và 1g Amoxicillin 500mg 2 lần/ngày hoặc 400mg Metronidazol 400mg 2 lần/ngày
Phòng ngừa loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid
- Liều khuyến cáo: Dùng 20mg/ngày/lần.
- Hội chứng Zollinger – Ellison
- Liều khởi đầu: Dùng 80mg/ngày 2 lần
- Những ngày tiếp theo: Dùng từ 80 – 240mg/ngày.
Bệnh nhân bị suy gan
- Liều tối đa: Dùng 20mg/ngày hoặc 40mg/ngày đối với liều cách ngày.
- Bệnh nhân bị suy thận
- Liều tối đa: Dùng 40mg/ngày.
Lưu ý: Bệnh nhân tuyệt đối không được sử dụng quá số liều quy định.
Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?
- Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều khiến cơ thể bị sốc và xuất hiện nhiều phản ứng nguy hiểm, bạn cần đến ngay bệnh viện gần nhất hoặc gọi đến Trung tâm y tế để xử lý kịp thời.
- Ngoài ra bạn cũng cần mang theo danh sách tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng (kể cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, thực phẩm chức năng, các loại vitamin và thảo dược) để bác sĩ có thể xem xét và tìm ra hướng điều trị thích hợp.
Nên làm gì khi quên một liều thuốc?
Trong trường hợp quên một liều thuốc, bạn cần uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu liều đã quên quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp đúng với thời gian quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Qapanto
Thuốc Qapanto chứa hoạt chất Pantoprazol có khả năng dung nạp tốt ngay cả khi bạn chữa bệnh ngắn hạn hoặc dài hạn. Tuy nhiên thuốc Qapanto vẫn có khả năng làm giảm độ acid ở dạ dày, đồng thời làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Ngoài ra trong thời gian sử dụng thuốc người bệnh cũng có thể gặp phải những tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ thường gặp
- Đau cơ, đau khớp
- Cơ thể mệt mỏi
- Đau đầu
- Chóng mặt, hoa mắt
- Phát ban
- Nổi mề đay.
Tác dụng phụ ít gặp
- Ngứa ngáy
- Cơ thể suy nhược
- Chóng mặt, choáng váng
- Tăng enzym gan.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Viêm miệng
- Ợ hơi, rối loạn tiêu hóa
- Suy giảm thị lực
- Hội chứng sợ ánh sáng
- Mất ngủ, ngủ gà ngủ gật
- Nhầm lẫn hoặc xuất hiện ảo giác
- Rơi vào tình trạng kích động hoặc ức chế
- Sốc phản vệ
- Toát mồ hôi, phù ngoại biên
- Viêm da tróc vảy
- Phù mạch
- Hồng ban đa dạng
- Ban dát sần
- Rụng tóc
- Mụn trứng cá
- Rối loạn máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
- Viêm thận kẽ, đi tiểu có máu
- Giảm natri máu
- Liệt dương
- Bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid
- Viêm gan
- Vàng da, vàng mắt
- Ù tai
- Tay chân run rẩy.
Trong trường hợp những tác dụng phụ thường xuyên xuất hiện hoặc xuất hiện kéo dài trong một thời gian, bạn cần tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bên cạnh đó bạn cần đến bệnh viện để được cấp cứu kịp thời nếu gặp phải những tác dụng phụ nguy hiểm làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe như: Khó thở, phản ứng dị ứng, sốt cao, suy nhược cơ thể, ngất xỉu, phát ban nghiêm trọng, chóng mặt, mất thăng bằng…
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc điều trị đường tiêu hóa
Thuốc Qapanto giá bao nhiêu?
Thuốc Qapanto 40mg hiện tại được bán trên thị trường với giá khoảng 250.000 – 300.000 đồng /hộp 6 vỉ x 10 viên. Quý khách hàng nên trang bị rõ kiến thức về thuốc và kiểm tra kỹ khi mua hàng.
Lưu ý giá thuốc Qapanto có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm Nhà thuốc an tâm chỉ đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo.
Cách bảo quản thuốc Qapanto
- Bạn nên bảo quản thuốc Qapanto ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc Qapanto vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn Nhà Thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tham khảo nguồn từ Wikipedia
So sánh sản phẩm tương tự
So sánh sản phẩm tương tự
Đã bán: 0
Sản phẩm đã xem
Không có sản phẩm xem gần đây