- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
- Cân sức khỏe
- Chăm sóc cá nhân
- Dược mỹ phẩm
- Bông tẩy trang
- Chăm sóc ngực
- Chăm sóc răng
- Chống nắng da mặt
- Chống nắng toàn thân
- Da khô - mất ẩm
- Da nhạy cảm
- Dầu gội
- Dầu xả
- Dưỡng da & ngăn ngừa lão hóa vùng mắt
- Dưỡng da vùng mắt
- Dưỡng môi
- Dưỡng tay chân
- Dưỡng tay, chân
- Dưỡng thể
- Dưỡng trắng da
- Kem dưỡng ẩm da khô
- Kem dưỡng da mặt
- Khử mùi
- Lăn khử mùi
- Mặt nạ
- Mỹ phẩm trang điểm
- Nám da
- Ngăn lão hóa vùng mắt
- Ngăn ngừa & Trị thâm quầng, bọng mắt
- Nhạy cảm
- Nước tẩy trang
- Sạm da
- Sản phẩm từ thiên nhiên
- Sẹo - Vết thâm
- Serum
- Son môi
- Sữa rửa mặt
- Sữa tắm
- Tẩy tế bào chết
- Tinh dầu
- Toner
- Trị bỏng
- Trị mụn
- Trị nứt da
- Trị sẹo
- Trị thâm mắt
- Trị vết thâm
- Viêm da cơ địa
- Xà bông
- Xịt khoáng
- Đồ chơi trẻ sơ sinh
- Hỗ trợ phòng chống, điều trị covid-19
- Sản phẩm khác
- Thiết bị y tế
- Thực phẩm chức năng
- Bổ gan
- Bổ mắt
- Bổ não
- Bổ sung canxi
- Bổ sung collagen
- Bổ sung vitamin
- Chăm sóc tóc
- Cho bà bầu
- Cho bé
- Cho người tiểu đường
- Cho người ung thư
- Dầu gấc
- Đại tràng
- Điều trị viêm đại tràng
- Đông trùng hạ thảo
- Gan
- Giảm cân
- Hà thủ ô
- Hỗ trợ sức khỏe
- Hỗ trợ xương khớp
- Mắt
- Mật ong
- Nấm linh chi
- Nghệ curcumin
- Probiotic
- Sữa bột
- Sữa ông chúa
- Tăng cường sinh lý
- Thận
- Thảo dược thiên nhiên
- Tổ yến
- Tỏi
- Trà thảo dược
- Tuyến tiền liệt
- Vitamin tổng hợp
- Thức uống giải khát
- Thuốc kê đơn
- Dầu xoa và cao xoa
- Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Điều trị bệnh đường hô hấp
- Huyết thanh
- Phòng ngừa ung thư
- Thuốc bổ sung calci
- Thuốc bổ vitamin và khoáng chất
- Thuốc cấp cứu
- Thuốc chống dị ứng
- Thuốc chống sốt rét
- Thuốc chống thải ghép, trị vảy nến
- Thuốc điều trị âm đạo
- Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo
- Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
- Thuốc điều trị bệnh Gút
- Thuốc điều trị bệnh phụ nữ
- Thuốc điều trị bệnh răng
- Thuốc điều trị bệnh thận
- Thuốc điều trị bệnh trĩ
- Thuốc điều trị cao huyết áp
- Thuốc điều trị chấn thương
- Thuốc điều trị đau dạ dày
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc điều trị động kinh
- Thuốc điều trị đường tiêu hóa
- Thuốc điều trị giảm tiểu cầu
- Thuốc điều trị hen
- Thuốc điều trị lao
- Thuốc điều trị mắt
- Thuốc điều trị mất ngủ
- Thuốc điều trị mụn
- Thuốc điều trị nấm
- Thuốc điều trị ngộ độc
- Thuốc điều trị nhiễm HIV
- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
- Thuốc điều trị nhiễm trùng
- Thuốc điều trị parkinson
- Thuốc điều trị rối loạn cương
- Thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn máu não
- Thuốc điều trị sỏi mật
- Thuốc điều trị suy thận
- Thuốc điều trị tăng cường miễn dịch
- Thuốc điều trị thần kinh
- Thuốc điều trị thiếu sắt
- Thuốc điều trị tiêu chảy
- Thuốc điều trị trầm cảm
- Thuốc điều trị ung thư
- Thuốc điều trị viêm gan B
- Thuốc điều trị viêm gan C
- Thuốc điều trị viêm họng
- thuốc điều trị viêm mũi
- Thuốc điều trị virut
- Thuốc điều trị xương khớp
- Thuốc đông máu
- Thuốc gây nghiện
- Thuốc gây tê
- Thuốc giải độc
- Thuốc giảm đau và hạ sốt
- Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc Hocmon và Nội tiết tố
- Thuốc hướng thần
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc loét dạ dày
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc phụ khoa
- Thuốc sát khuẩn
- Thuốc sát trùng
- Thuốc thảo dược
- Thuốc thiếu máu
- Thuốc tim mạch
- Thuốc tránh thai
- Thuốc trị bệnh viêm tai
- Thuốc trị chóng mặt
- Thuốc trị giun sán
- Thuốc không kê đơn
-
Thuốc Onureg: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Thuốc Ontruzant: Công dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng
-
Ontak - Giải pháp hiệu quả cho người bị ung thư hạch tế bào
-
Oncaspar: Thành phần, công dụng, chống chỉ định
-
Ogivri: Công dụng, Liều dùng, Cách dùng
-
Piqray thuốc điều trị ung thư vú: thành phần & chỉ định
-
Odomzo: Thành phần, liều dùng, chỉ định
-
Nyvepria: Công dụng, liều dùng và chống chỉ định khi sử dụng
-
Thuốc Nubeqa chuyên điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt
-
Thuốc Nplate điều trị tiểu cầu miễn dịch mãn tính trong máu thấp
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Thuốc Amaryl 4mg thuốc điều trị bệnh tiểu đường. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Amaryl 4mg ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thông tin thuốc Amaryl 4mg
- Thương hiệu: Aventis
- Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
- Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Dược chất chính: Glimepirid 4mg
- Tá dược: Lactose, Natri Starch Glycolat, Povidon K25, Cellulose vi tinh thể PH 101, Magnesi Stearat, màu đỏ tía indigo carmine nhôm (E123) (Amaryl 4mg).
- Loại thuốc: Thuốc điều trị đái tháo đường
- Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén, Amaryl 4mg.
Xem thêm các loại thuốc có cùng công dụng khác: Thuốc điều trị bệnh đái tháo
Amaryl 4mg là thuốc gì?
Amaryl 4mg dạng viên nén do Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam sản xuất có thành phần chính là Glimepirid, là loại thuốc có tác dụng điều trị bệnh tiểu đường.
Dược lực học Amaryl 4mg
Glimepirid là chất có hoạt tính hạ đường huyết dùng đường uống thuộc nhóm Sulfonylurea.
Thuốc Amaryl 4mg được dùng trong bệnh đái tháo đường không lệ thuộc insulin.
Ở cả người khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường type 2, glimepirid giảm nồng độ đường huyết, chủ yếu tác động bằng cách kích thích sự phóng thích insulin ở tế bào beta tuyến tụy. Tác động này có ưu thế dựa trên sự cải thiện đáp ứng của tế bào beta tuyến tụy cho việc kích thích glucose sinh lý. Khi đạt mức giảm glucose máu tương ứng, việc dùng liều thấp glimepirid cho động vật và người khỏe mạnh có thể gây ra sự phóng thích một lượng insulin ít hơn so với glibenclamide. Thông tin này cho thấy sự tồn tại của tác động ngoài tụy của glimepirid (làm nhạy cảm insulin và bắt chước insulin).
Hơn nữa, so với các sulfonylurea khác, glimepirid có tác động ít hơn trên hệ tim mạch. Nó làm giảm sự kết tập tiểu cầu (dữ liệu trên động vật và phòng thí nghiệm) và dẫn đến một sự giảm đáng kể sự tạo thành mảng xơ vữa (dữ liệu trên động vật).
Cũng như các sulfonylurea khác, tác dụng của thuốc dựa trên sự gia tăng tính đáp ứng của tế bào beta tuyến tụy đối với tác nhân kích thích glucose sinh lý. Ngoài ra, glimepirid dường như có những tác dụng ngoài tuy rõ rệt như ở các sulfonylurea khác.
Có thể bạn quan tâm thuốc cùng công dụng: Apidra Solostar 100Iu/3Ml
Sự phóng thích insulin
Sulfonylurea điều hòa sự phân tiết insulin bằng cách đóng kênh kali nhạy cảm với ATP trên màng tế bào beta. Glimepirid đóng kênh kali làm khử cực tế bào beta, và qua việc mở kênh calci, làm tăng dòng calci đi vào trong tế bào.
Điều đó dẫn đến phóng thích insulin thông qua hiện tượng xuất bào.
Glimepirid gắn ở một tốc độ trao đổi cao với protein trên màng tế bào beta, protein này kết hợp với kênh kali nhạy cảm ATP khác với vị trí gắn kết sulfonylurea thông thường.
Glimepirid thường gắn và tách khỏi protein gắn kết nhanh hơn glibenclamide. Do đặc điểm tần suất trao đổi nhanh này của glimepirid với protein gắn kết giúp cho tác động làm tăng nhạy cảm với glucose và bảo vệ tế bào beta từ việc không nhạy cảm và suy kiệt sớm.
Hoạt tính ngoài tụy
Các tác dụng ngoài tụy là ví dụ của sự cải thiện tính nhạy cảm của các mô ngoại biên đối với insulin và giảm thu nạp insulin ở gan.
Tác động làm tăng nhạy cảm insulin: Glimepirid làm tăng hoạt động bình thường của insulin trên việc thâu nhận glucose ở ngoại vi (dữ liệu trên người và động vật).
Tác động bắt chước insulin: Glimepirid bắt chước hoạt động của insulin trên sự thu nạp glucose ngoại vi và sản xuất glucose ở gan. Sự thâu nhận glucose ngoại vi xảy ra bởi sự vận chuyển glucose vào trong tế bào cơ và tế bào mỡ qua các protein vận chuyển đặc biệt, nằm trên màng tế bào. Sự vận chuyển glucose ở những mô này là bước hạn chế tốc độ trong việc sử dụng glucose. Glimepirid làm tăng rất nhanh số phân tử vận chuyển glucose có hoạt tính trên màng bào tương của tế bào cơ và mỡ, kích thích sự thu nạp glucose.
Glimepirid làm tăng hoạt tính của phospholipase C đặc hiệu với glycosyl phosphatidylinositol, vốn có tương quan với sự tổng hợp lipid và tổng hợp glycogen do thuốc gây nên trong tế bào cơ và mỡ tách rời. Do đó, nồng độ AMP vòng trong tế bào giảm, gây ra một sự giảm hoạt động của protein kinase A; điều này làm cho kích thích chuyển hóa glucose.
Glimepirid ức chế sự sản xuất glucose ở gan bằng cách tăng nồng độ fructose-2,6 bisphosphate nội bào, đến lượt nó chất này lại ức chế sự tân sinh đường.
Những tác động trên kết tập tiểu cầu và sự tạo thành mảng xơ vữa: Glimepirid làm giảm sự kết tập tiểu cầu trong phòng thí nghiệm và trên người. Tác động này có thể do kết quả của sự ức chế chọn lọc của men cyclo-oxygenase chịu trách nhiệm tạo thành thromboxan A, một yếu tố kết tập tiểu cầu nội sinh quan trọng. Glimepirid làm giảm đáng kể sự tạo thành mảng xơ vữa ở động vật. Cơ chế này đang được làm sáng tỏ.
Tác động trên tim mạch: Qua những kênh Kali nhạy cảm với ATP (xem ở trên), sulfonylurea cũng có tác động trên tim mạch. So với các sulfonylurea thông thường, glimepirid cũng có tác động trên hệ tim mạch ít hơn (dữ liệu trên động vật). Điều này có thể được giải thích bản chất đặc hiệu của sự tương tác với protein gắn kết với kênh Kali nhạy cảm ATP.
Dược động học Amaryl 4mg
Hấp thu: Sau khi uống, Glimepirid được hấp thụ hoàn toàn. Ăn uống không ảnh hưởng có ý nghĩa đến sự hấp thu, tốc độ hấp thu chỉ giảm nhẹ. Nồng độ cực đại trong huyết thanh (Cmax) đạt được sau khi uống khoảng 2,5 giờ (trung bình 0,3 mg/ml khi dùng nhiều liều 4mg mỗi ngày) và có một sự tương quan tuyến tính giữa liều dùng với Cmax và AỤC (diện tích dưới đường cong thời gian/nồng độ).
Phân bố: Glimepirid có thể tích phân bố rất nhỏ (khoảng 8,8 lít) xấp xỉ bằng thể tích phân bố albumin, gắn nhiều với protein (>99%),và có độ thanh thải thấp (khoảng 48 ml/phút).
Trên động vật, Glimepirid được bài tiết trong sữa. Glimepirid đi qua nhau thai. Tỉ lệ thuốc đi qua hàng rào máu-não thấp.
Biến đổi sinh học và thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình chủ yếu, vốn có ý nghĩa đối với nồng độ trong huyết thanh khi dùng nhiều liều, vào khoảng 5 đến 8 giờ. Sau khi dùng liều cao, thời gian bán hủy hơi dài hơn.
Sau khi uống một liều duy nhất glimepirid được đánh dấu phóng xạ, 58% hoạt tính phóng xạ được thu hồi trong nước tiểu, và 35% trong phân. Không phát hiện được chất chưa biến đổi nào trong nước tiểu. Hai chất chuyển hóa – có lẽ do chuyển hóa ở gan – được phát hiện trong nước tiểu và phân: dẫn chất hydroxy và dẫn chất carboxy. Sau khi uống glimepirid, thời gian bán thải sau cùng của những chất chuyển hóa này, theo thứ tự là 3 đến 6 giờ và 5 đến 6 giờ.
So sánh khi uống liều duy nhất và uống nhiều liều trong ngày không thấy sự khác biệt có ý nghĩa về dược động học, và độ biến thiên trong mỗi cá thể rất thấp. Không thấy sự tích lũy thuốc có ý nghĩa.
Dược động học ở nam và nữ tương tự nhau, cũng như ở bệnh nhân trẻ và bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi). Trong một nghiên cứu nhãn mở, dùng một liều đơn thuần trên 15 bệnh nhân có suy thận, glimepirid 3 mg được dùng ở 3 nhóm bệnh nhân có mức độ thanh thải creatinin (CLcr) trung bình khác nhau (Nhóm I, CLcr=77,7 mL/phút, n=5 BN), (Nhóm II, CLcr=27,4 mL/phút, n=3 BN), và (Nhóm III, CLcr=9,4 mL/phút, n=7 BN). Glimepirid được dung nạp tốt ở tất cả 3 nhóm. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin thấp, có một khuynh hướng tăng thải trừ glimepirid và nồng độ huyết thanh trung bình của glimepirid giảm, hầu hết cho rằng do bởi một sự thải trừ glimepiride nhanh do sự gắn kết glimepirid với protein huyết thanh thấp. Sự thải trừ hai chất chuyển hóa qua thận suy giảm.
Kết quả từ một nghiên cứu chuẩn đa liều được thực hiện 16 bệnh nhân ĐTĐ không phụ thuộc insulin (ĐTĐ tuýp 2) có suy thận dùng liều thay đổi từ 1-8 mg mỗi ngày trong 3 tháng cho thấy giống như kết quả quan sát được sau khi dùng một liều mỗi ngày.Tất cả những bệnh nhân có độ thanh thải thấp hơn 22ml/phút được kiểm soát đường huyết tốt với chế độ chỉ dùng 1 mg mỗi ngày. Nhìn chung, nguy cơ tích lũy không tăng thêm trên những bệnh nhân này.
Chưa biết là glimepirid có thể thẩm phân không. Dược động học trên 5 bệnh nhân không đái tháo đường sau khi mổ ống dẫn một tương tự như ở người khỏe mạnh.
Ở động vật, glimepirid được bài tiết qua sữa.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất Amaryl 4mg
Đang cập nhật
Thuốc Amaryl 4mg có tác dụng gì?
- Amaryl 4mg được chỉ định như một trị liệu phụ trợ cho việc ăn kiêng và tập thể dục để giảm đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ở người lớn mà việc ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không thể kiểm soát được tình trạng tăng đường huyết.
- Amaryl 4mg có thể sử dụng chung với Metformin khi ăn kiêng, tập thể dục, và dùng Amaryl 4mg hoặc Metformin đơn thuần không kiểm soát được đường huyết một cách thỏa đáng. Amaryl 4mg còn được chỉ định sử dụng phối hợp với insulin để giảm đường huyết trên bệnh nhân không thể kiểm soát tình trạng tăng đường huyết khi ăn kiêng và tập thể dục kết hợp với việc uống thuốc giảm đường huyết.
- Sử dụng phối hợp Glimepiride và Insulin có thể làm tăng khả năng hạ đường huyết.
Có thể bạn quan tâm thuốc cùng công dụng: Apidra Solostar 300Iu/3Ml
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Amaryl 4mg
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Amaryl 4mg?
- Bệnh nhân dùng hoặc ngưng dùng một số thuốc khác trong khi đang điều trị với Amaryl 4mg có thể có những thay đổi trong tác dụng kiểm soát đường huyết.
- Glimepirid được chuyển hóa bởi cytochrome P450 249 (CYP2C9). Cần lưu ý khi glimepirid được dùng đồng thời với các chất cảm ứng (vd rifampicin) hay chất ức chế (vd fluconazol) của CYP2C9.
- Dựa trên kinh nghiệm với Amaryl 4mg và những gì đã biết với các sulfonylurea khác, phải xét đến những tương tác sau đây:
- Tăng cường tác dụng hạ đường huyết, và vì vậy trong một số trường hợp có thể xảy ra hạ đường huyết khi dùng một trong những thuốc sau đây: insulin và các loại thuốc uống chống đái tháo đường khác, thuốc ức chế men chuyển, allopurinol, các steroid đồng hóa và hormone sinh dục nam, chloramphenicol, các dẫn chất coumarin, cyclophosphamide, diso-pyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetine, guanethidine, ifosfamide, thuốc ức chế MAO, miconazole, acid para-aminosalicylic, pentoxifylline (thuốc tiêm liều cao), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, các quinolone, salicylate, sulfinpyrazone, sulfonamide, tetracycline, tritoqualine, trofosfamide.
- Giảm tác dụng hạ đường huyết, và vì vậy có thể xảy ra tăng nồng độ đường huyết khi dung một trong những thuốc sau đây: acetazolamide, barbiturate, corticosteroid, diazoxide, thuốc lợi tiểu, epinephrine (adrenaline) và các thuốc cường giao cảm khác, glucagon, thuốc nhuận trường (sau khi dùng kéo dài), acid nicotinic (liều cao), estrogen và progestogen, phenothiazine, phenytoin, rifampicin, hormone tuyến giáp.
- Thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine và reserpine có thể dẫn đến việc tăng cường hoặc giảm thấy tác dụng hạ đường huyết.
- Thuốc chẹn beta làm giảm dung nạp glucose. Trên bệnh nhân đái tháo đường, việc này có thể gây khó khăn cho việc kiểm soát chuyển hóa. Ngoài ra, thuốc chẹn beta có thể làm tăng xu hướng hạ đường huyết (do suy giảm tác dụng điều hòa nghịch).
- Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như chẹn beta, clonidine, guanethidine và reserpine, các dấu hiệu điều hòa nghịch adrenergic đối với hạ đường huyết có thể giảm đi hoặc không xảy ra.
- Thuốc gắn axit mật: Colesevelam gắn kết với glimepirid và làm giảm hấp thu glimepirid từ dạ dày ruột. Không quan sát thấy tương tác khi dùng glimepirid tối thiểu trước 4 giờ dùng colesevelam. Vì vậy glimepirid nên dùng trước 4 giờ dùng colesevelam.
Ai không nên dùng thuốc Amaryl 4mg?
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc Amaryl 4mg.
- Amaryl 4mg không thích hợp để điều trị bệnh đái tháo đường lệ thuộc insulin (tuýp 1) (ví dụ điều trị bệnh nhân đái tháo đường có tiền sử nhiễm toan-ceton), tình trạng nhiễm toan-ceton do đái tháo đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.
- Không được dùng Amaryl 4mg trên bệnh nhân dị ứng với glimepirid, với các sulfonylurea khác, với các sulfamid khác, hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc Amaryl 4mg.
- Chưa thu thập được kinh nghiệm về việc sử dụng Amaryl 4mg trên bệnh nhân suy gan nặng và bệnh nhân được thẩm phân. Trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng, nên đổi sang dung insulin, nhất là để đạt được sự kiểm soát chuyển hóa tối ưu.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
- Không sử dụng thuốc Amaryl 4mg trong trường hợp phụ nữ có thai hoặc đang cho cho con bú.
- Nếu bệnh nhân là người mẹ cho con bú cần thiết phải dùng thuốc Amaryl 4mg, cần phải dừng cho con bú.
Liều dùng và cách sử dụng Amaryl 4mg như thế nào?
Liều dùng thuốc Amaryl 4mg
- Bắt đầu điều trị với liều mỗi ngày sử dụng 1mg thuốc, chỉ sử dụng 1 lần trong ngày. Sau đó, nếu tình trạng tăng đường huyết vẫn không được cải thiện thì cứ cách từ 7 đến 14 ngày tăng thêm 1mg một ngày cho đến nồng độ đường huyết được kiểm soát. Không được tăng quá liều 8mg một ngày.
- Liều thường được sử dụng của thuốc Amaryl 4mg là mỗi ngày dùng từ 1mg đến 4mg thuốc, chỉ dùng 1 lần trong ngày.
Cách sử dụng thuốc Amaryl 4mg
- Nên uống thuốc viên Amaryl 4mg với một lượng nước vừa đủ (khoảng 1/2 ly).
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều Amaryl 4mg?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều Amaryl 4mg?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Amaryl 4mg, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều Amaryl 4mg đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Amaryl 4mg
Bên cạnh các tác dụng của thuốc Amaryl 4mg người bệnh khi điều trị bằng thuốc Amaryl 4mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Triệu chứng thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mờ mắt.
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn nao, nôn mửa, tức bụng, tiêu chảy.
- Giảm nồng độ Glucose máu quá mức.
Ngoài ra, có tỷ lệ thấp bệnh nhân mắc hồng ban đa dạng, mày đay, sụt giảm các thành phần trong công thức máu.
Thuốc Amaryl 4mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Amaryl 4mg có giá khoảng: 170.000 đ/ 1 hộp/ 30 viên.
- Lưu ý giá thuốc Amaryl 4mg có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm Nhà thuốc an tâm chỉ đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo. Để biết giá thuốc Amaryl 4mg cụ thể vui lòng liên hệ nhà thuốc an tâm Sđt: 0937542233.
Mua thuốc Amaryl 4mg ở đâu uy tín, giá rẻ
- Nhà thuốc an tâm là địa chỉ uy tín chuyên bán thuốc Amaryl 4mg giá rẻ
- Liên hệ Nhà Thuốc an tâm 0937542233 mua bán thuốc Amaryl 4mg uy tín tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Cách bảo quản thuốc Amaryl 4mg
- Bạn nên bảo quản thuốc Amaryl 4mg ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc Amaryl 4mg trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc Amaryl 4mg tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc Amaryl 4mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Amaryl 4mg. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Tác giả: BS. Võ Mộng Thoa
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn. Nhà Thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Nguồn Tham Khảo:
- Amaryl 4mg ngày truy cập 09/08/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Glimepiride
- Amaryl 4mg ngày truy cập 09/08/2021: Thuốc đặc trị 247
So sánh sản phẩm tương tự
So sánh sản phẩm tương tự
Sản phẩm đã xem
Không có sản phẩm xem gần đây