Sắt Gluconate là một hợp chất thường được sử dụng như một chất bổ sung sắt và dùng trong điều trị thiếu máu hypochromic.
Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Sắt Gluconate là một hợp chất thường được sử dụng như một chất bổ sung sắt và dùng trong điều trị thiếu máu hypochromic.
Điều trị hoặc phòng tránh thiếu máu do thiếu sắt (ví dụ như thiếu máu hoặc trong quá trình mang thai).
Dùng đường uống. Nên uống khi đói. Tốt nhất nên uống khi bụng đói. Có thể uống trong bữa ăn để giảm khó chịu về tiêu hóa.
Thiếu máu do thiếu sắt
Người lớn: Là Fe nguyên tố: Điều trị: 100-200 mg mỗi ngày chia 2-3 lần. Phòng ngừa: 60 mg mỗi ngày.
Trẻ em: Là Fe nguyên tố: Điều trị: 3-6 mg/kg mỗi ngày chia 3 lần.
Dị ứng với Sắt gluconat.
Chứng nhiễm sắc tố máu, bệnh huyết tán, đái ra huyết sắc tố, chứng rối loạn máu không do thiếu Fe (ví dụ: bệnh thalassemia), loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, viêm ruột vùng, viêm loét đại tràng, nghiện rượu, viêm gan.
Bệnh nhân được truyền máu nhiều lần hoặc liệu pháp Fe qua đường tiêm.
Bệnh nhân bị hẹp ruột và bệnh túi thừa, thiếu máu tan máu, rối loạn hấp thu Fe.
Trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý:
Thuốc này có thể gây ra sự đổi màu đen của phân.
Theo dõi Fe huyết thanh, tổng khả năng gắn kết Fe, Hb, và số lượng hồng cầu lưới.
Tiêu hóa: khó chịu, chán ăn, buồn nôn, nôn, ợ chua, táo bón hoặc tiêu chảy, phân nát, phân sẫm màu, đổi màu răng.
Hệ sinh dục: Nước tiểu đổi màu.
Da liễu: Phản ứng dị ứng, viêm da tiếp xúc.
Có thể tạo thành axit chelate với acetohydroxamic, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
Các hợp chất độc hại có thể được hình thành khi sử dụng đồng thời với dimercaprol.
Giảm hấp thu với các thuốc kháng axit có chứa muối Ca, cacbonat hoặc Mg trisilicat, và các thuốc khác có chứa bicacbonat, cacbonat, oxalat hoặc phốt phát do tạo phức ít hòa tan hoặc không hòa tan.
Giảm hấp thu với trientine, cholestyramine, tetracyclines, Zn, PPIs.
Tăng hấp thu với ascorbic và axit succinic.
Đáp ứng huyết học có thể bị suy giảm khi sử dụng với vit E.
Đối kháng với tác dụng hạ huyết áp của methyldopa.
Có thể làm giảm sự hấp thu của penicillamine, bisphosphonates, fluoroquinolones, entacapone, thuốc thải ghép mycophenolate, tetracyclines, Zn, levothyroxine, levodopa, carbidopa, axit nalidixic, revolade 50 mg eltrombopag.
Neomycin có thể làm thay đổi sự hấp thu của Fe.
Uống chloramphenicol làm chậm quá trình thanh thải Fe trong huyết tương, kết hợp vào hồng cầu và cản trở quá trình tạo hồng cầu.
Hấp thụ chậm với cà phê thức ăn, trứng, sữa, trà, bánh mì nguyên hạt và ngũ cốc.
Can thiệp phòng thí nghiệm: Có thể can thiệp vào các xét nghiệm được sử dụng để phát hiện máu ẩn trong phân.
– Không sử dụng thuốc kháng sinh trước hoặc sau 2 giờ khi dùng Sắt Gluconate.
Hấp thu: Được hấp thu ở tá tràng và đoạn gần hỗng tràng. Giảm hấp thu với thức ăn.
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: Cao.
Bài tiết: Qua phân, nước tiểu, sữa mẹ, mồ hôi, kinh nguyệt và rụng tóc, da và móng.
© 2018. Hệ thống chuỗi Nhà Thuốc An Tâm.
Địa chỉ 1: 05 Quang Trung, Phường Hiệp Phú, Tp Thủ Đức (Quận 9), TP.Hồ Chí Minh.
Địa chỉ 2: 42 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0937542233.
Email: lienhe@nhathuocantam.org
Lưu ý: Nội dung trên Nhà Thuốc An Tâm chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sỹ.