Rất thường gặp, ADR > 10/100
Tuần hoàn: Loạn nhịp tim (3 – 18%), phù (10 – 31%), thay đổi điện tâm đồ (11%).
TKTW: Đau (8 – 41%), mệt mỏi (39%), sốt (6 – 78%), đau đầu (6 -13%).
Da: Rụng tóc (20 – 61%), thay đổi màu móng tay (11%).
Nội tiết và chuyển hóa: Mất kinh (28 – 53%), rối loạn kinh nguyệt (26 – 61%), tăng đường huyết (10 – 31%).
Tiêu hóa: Đau bụng (9 – 15%), chán ăn (22 – 25%), buồn nôn (26 – 76%), táo bón (10 – 16%), ỉa chảy (14 – 47%), chảy máu đường tiêu hóa (2 – 16%), viêm niêm mạc (10 – 29%), viêm miệng (8 – 29%), khó tiêu (5 – 14%), nôn (6 – 11%), rối loạn cân nặng (13 – 17%).
Tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện (6 – 11%), nhiễm khuẩn đường niệu (7 – 32%).
Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính (79 – 100%), giảm bạch cầu (9 – 100%), giảm bạch cầu lympho (72 – 95%), thiếu máu (5 – 75%), giảm hemoglobin (43%), giảm tiểu cầu (33 – 39%), xuất huyết hoặc thâm tím (6 – 11%), suy tủy (bắt đầu sau 7 – 10 ngày, cao nhất vào ngày 14, hồi phục sau 21 ngày).
Gan: Phosphatase kiềm tăng (37%), transaminase tăng (5 – 20%), gamma-glutaryl transpeptidase tăng (3 – 15%).
Thần kinh cơ và xương: Yếu (24%).
Thận: Tăng creatinin (13%), tiểu tiện ra máu (11%), tăng BUN (nitrogen của urê huyết) (22%).
Hô hấp: Ho (5 – 13%), khó thở (6 – 18%), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (7 – 53%).
Khác: Nấm (9 – 15%), nhiễm khuẩn (5 – 18%), nhiễm trùng (31 – 34%).
Thường gặp, 10/100 > ADR > 1/100
Tuần hoàn: Thiếu máu cục bộ (5%), phân suất tống máu thất trái giảm (≤ 5%), tăng huyết áp (4%), suy tim sung huyết (2 – 5%).
TKTW: Ớn lạnh (5%), hồi hộp lo âu (5%), trầm cảm (5%), co giật (2 – 4%).
Da: Nhiễm khuẩn da.
Nội tiết và chuyển hóa: Giảm calci huyết (10%), giảm kali huyết (7 – 10%), giảm natri huyết (9%), rong kinh (7%).
Tiêu hóa: Bệnh áp tơ miệng (10%).
Tiết niệu sinh dục: Liệt dương (7%), vô sinh (5%).
Máu: Giảm bạch cầu hạt (6%), xuất huyết (6%).
Gan: Vàng da (3 – 7%).
Thần kinh – cơ: Đau lưng (8%), đau cơ (5%), đau khớp (5%).
Mắt: Viêm kết mạc (5%), mất thị lực (3%).
Thận: Suy thận (8%), protein niệu (6%).
Hô hấp: Viêm mũi (10%), viêm phổi (9%), viêm xoang (6%).
Khác: Nhiễm khuẩn toàn thân, toát mồ hôi (9%), ung thư bạch cầu thứ phát (1 – 2%).
Ít gặp, 1/1 000
Chỉ đề cập đến những ADR nguy hiểm đến tính mạng: Ung thư bạch cầu cấp, dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, tràn máu và viêm tĩnh mạch nơi tiêm, viêm phổi kẽ (mắc phải khi điều trị phối hợp thuốc), bứt rứt khó chịu ở da, mất màu da, làm xanh da, nổi mẩn, tim đập nhanh.