Levocetirizin là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng.
Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Levocetirizin là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng.
Chữa các triệu chứng dị ứng thời tiết, theo mùa: hắt hơi, chảy nước mắt, chảy nước mũi.
Chữa bệnh mày đay cấp và mạn tính.
Viêm mũi dị ứng.
Dùng đường uống. Có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn.
Người lớn: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em:
6 tháng-5 tuổi: 1,25 mg x 1 lần/ ngày.
6-11 tuổi: 2,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.
> 12 tuổi: Giống như liều người lớn.
Suy thận
Bệnh nhân đang lọc máu: Chống chỉ định.
CrCl
CrCl 10-30 ml/phút: 2,5 mg x 2 lần/tuần.
CrCl 30-50 ml/phút: 2,5 mg/ngày.
CrCl 50-80 ml/phút: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
Dị ứng với levocetirizine hoặc cetirizin 10mg.
Bệnh thận giai đoạn cuối (CrCl
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Bệnh nhân tăng nguy cơ bí tiểu (ví dụ tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).
Bệnh nhân động kinh và có nguy cơ co giật.
Trẻ em.
Suy thận nhẹ đến trung bình.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý:
Thuốc này có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược, nếu bị ảnh hưởng, không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Theo dõi chức năng thận.
Đáng kể: Suy nhược thần kinh trung ương, ngứa tái phát.
Rối loạn tai và mê cung: Viêm tai giữa.
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, tiêu chảy, nôn, táo bón, đau bụng.
Các rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Mệt mỏi, suy nhược, sốt.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
Rối loạn tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, ngủ gà.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi họng, viêm họng hạt, ho.
Rối loạn mạch máu: Chảy máu cam.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra trên thần kinh trung ương với thuốc ức chế thần kinh trung ương (ví dụ: thuốc an thần, thuốc an thần).
Sử dụng đồng thời với rượu có dẫn đến suy nhược thần kinh trung ương.
Hấp thu: Hấp thu qua đường uống nhanh chóng và rộng rãi. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 0,9 giờ.
Phân phối: Thể tích phân phối: Xấp xỉ 0,4 L/kg. Liên kết với protein huyết tương: 91-92%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa bằng quá trình oxy hóa thơm, N- và O-dealkyl hóa (thông qua CYPA4) và liên hợp taurine.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (85,4%); phân (12,9%). Thời gian bán thải: Khoảng 8-9 giờ.
© 2018. Hệ thống chuỗi Nhà Thuốc An Tâm.
Địa chỉ 1: 05 Quang Trung, Phường Hiệp Phú, Tp Thủ Đức (Quận 9), TP.Hồ Chí Minh.
Địa chỉ 2: 42 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0937542233.
Email: lienhe@nhathuocantam.org
Lưu ý: Nội dung trên Nhà Thuốc An Tâm chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sỹ.